Câu trực tiếp – câu gián tiếp là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng trong tiếng Anh và thường xuất hiện trong cuộc sống lẫn qua nhiều bài thi hay kiểm tra. Qua bài viết dưới đây, Bhiu.edu.vn mời các bạn cùng chúng mình tìm hiểu định nghĩa của hai loại câu này cũng như cách chuyển đổi chúng nhé!
Định nghĩa
Câu trực tiếp (direct speech) được sử dụng tường thuật nguyên văn lời của người nói. Trong văn viết, câu trực tiếp thường được để trong dấu ngoặc kép
E.g. : She said,”I’m fine.” (Cô ấy nói, “Tôi ổn.”) là câu trực tiếp.
Câu gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech) thuật lại lời nói của người khác dưới dạng gián tiếp. Vì không thuật lại nguyên văn nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép.
E.g. : She said that she was fine. (Cô ấy nói rằng cô ấy ổn) là câu gián tiếp hoặc câu tường thuật (indirect speech)
Cách chuyển đổi câu trực tiếp thành gián tiếp
Ta có 2 trường hợp sau khi chuyển đổi câu trực tiếp thành gián tiếp:
- Trường hợp 1: Nếu nói về một sự thật hiển nhiên, hoặc khi động từ tường thuật (reporting verb) chia ở thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
E.g. : The teacher said, “The sun rises in the East.” (direct) → The teacher said that the Sun rises in the East. (indirect)
Ta thấy “mặt trời mọc ở đằng Đông” là một sự thật hiển nhiên nên thì của động từ chính được giữ nguyên, không thay đổi.
She says, “I’m fine.” (direct) → She says that she is fine. (indirect)
Ta thấy động từ tường thuật “says” chia ở thì hiện tại, nên khi chuyển sang câu gián tiếp thì nó được giữ nguyên, không thay đổi.
- Trường hợp 2: Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời trực tiếp (direct speech) sang lời gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:
Câu trực tiếp (direct speech) | Câu gián tiếp (indirect / reported speech) |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn | Tương lai đơn trong quá khứ (would) |
Tương lai gần | was/ were going to + V |
Tương lai tiếp diễn | Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving) |
Tương lai hoàn thành | Tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have V(pII) |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ (would have been Ving) |
Shall/ Can/ May | Should/ Could/ May |
Should/ Could/ Might/ Must/ Would | Giữ nguyên |
E.g. : She said,”I’m fine.” (hiện tại đơn) → She said that she was fine. (quá khứ đơn)
Alain told me: “My parents will come here.” (tương lai đơn) → Alain told me that his parents would come here. (tương lai đơn trong quá khứ – would)
Ngoài ra trong trường hợp này khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta còn cần phải lưu ý:
- Đổi ngôi, đổi tân ngữ theo quy tắc sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | |
Chủ ngữ | I | he/ she |
You | I/ We/ They | |
We | We/ They | |
Tân ngữ | me | him/ her |
you | me/ us/ them | |
us | us/ them | |
Đại từ sở hữu | my | his/ her |
your | my/ our/ their | |
our | our/ their | |
Đại từ sở hữu | mine | his/ hers |
yours | mine/ ours/ theirs | |
ours | ours/ theirs | |
Đại từ chỉ định | this | the/ that |
these | the/ those |
E.g. : They told me: “We are going to travel to Japan.” (Họ nói với tôi: “Chúng tôi dự định sẽ đi du lịch tới Nhật Bản.)
→ They told me that they were going to travel to Japan. (Họ bảo tôi rằng họ dự định sẽ đi du lịch tới Nhật Bản.)
“These are my shoes.” Lucy said. (“Đây là đôi giày của tôi.” Lucy nói.)
→ Lucy said that those were her shoes. (Lucy nói đó là đôi giày của cô ấy)
- Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian theo quy tắc sau:
Câu trực tiếp (direct speech) | Câu gián tiếp (indirect / reported speech) |
Here | There |
Now | Then |
Yesterday | The day before/the previous day |
Tomorrow | The day after/the next day |
Today/ tonight | That day/ that night |
Ago | Before |
Next | The following … |
Last | The previous … |
This | That |
These | Those |
E.g. : Lana told me: “My sister is flying to the US tomorrow.” (Lana nói với tôi: “Em gái tôi sẽ bay đến Mỹ vào ngày mai.”)
→ Lana told me that her sister was flying to the US the day after. (Lana nói với tôi rằng em gái cô ấy đã bay đến Mỹ vào ngày hôm sau.)
“I’m going to a party tonight.” Johnny said. (“Tôi sẽ tham dự một bữa tiệc tối nay.” Johnny nói.)
→ Johnny said that he was going to a party that night.
Các loại câu gián tiếp
Dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + Vs
says/say to + O → tells/tell + O
said to + O → told + O
E.g. : Alex said to me “I haven’t finished my homework.” (Alex nói với tôi: “Tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình.”)
→ Alex told me (that) he hadn’t finished his homework. (Alex nói với tôi (rằng) cậu ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
Dạng câu hỏi
Yes/No questions: S+ asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V
E.g. : “Are you hungry now?” My mom asked. (“Con có đang đói không?” mẹ tôi hỏi.)
→ My mom asked if/whether I was hungry then. (Mẹ tôi hỏi liệu tôi có đang đói không.)
Wh-questions: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
says/say to + O → asks/ask + O
said to + O → asked + O
E.g. : “When did you do your homework?” said the teacher. (“Các em đã làm bài về nhà khi nào?” Giáo viên nói.)
→ The teacher asked us when we had done our homework. (Giáo viên hỏi chúng tôi rằng chúng tôi đã làm bài tập về nhà của mình khi nào.)
Dạng câu mệnh lệnh
*Khẳng định: S + told + O + to-infinitive
E.g. : “Wait here.” James said to his brother. (“Hãy chờ ở đây.” James nói với em trai của mình.)
→ James told his brother to wait there. (James bảo em trai mình đợi ở đó.)
*Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive
E.g. : “Don’t stay up late.”, my father said to me. (“Đừng thức khuya.”, bố tôi bảo tôi.)
→ My father told me not to stay up late. (Bố tôi bảo tôi đừng thức khuya.)
Một số trường hợp đặc biệt khi chuyển từ câu trực tiếp thành câu gián tiếp
- Đề nghị, lời mời với shall/ would:
E.g. : “Shall I make you a cup of coffee?” Mary said. (“Tôi pha một cốc cà phê cho bạn nhé?” Mary nói.)
→ Mary offered to make/suggested making me a cup of coffee. (Mary đề nghị pha một cốc cà phê cho tôi.)
- Yêu cầu lịch sự với can/ could/ will/ would:
E.g. : “Would you mind closing the door?” my boss asked. (“Bạn có thể đóng cửa không?” sếp tôi hỏi.)
→ My boss asked me to close the door. (Sếp tôi yêu cầu tôi đóng cửa.)
- Câu cảm thán
E.g. : “What a gorgeous dress!” said Harley. (“Thật là một chiếc váy lộng lẫy!” Harley nói.)
→ Harley exclaimed that the dress was gorgeous. (Harley thốt lên rằng chiếc váy thật lộng lẫy.)
- Câu trực tiếp gồm nhiều loại câu khác nhau: câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu khẳng định,…
E.g. : Louis asked Marie: “Can you speak French?” and she said “No, I couldn’t.”
(Louis hỏi Marie: “Bạn có biết nói tiếng Pháp không?” và cô ấy nói “Không, tôi không thể.”)
→ Louis asked Marie if she could speak French and she said that she could not.
(Louis hỏi Marie liệu cô ấy có thể nói tiếng Pháp không và cô ấy nói rằng cô ấy không thể.)
- Cấu trúc: S + V + O + V(ing)/N (Gerund)
E.g. : She said: “Sorry I’m late.” (Cô ấy nói: “Xin lỗi, tôi đến muộn.”)
→ She apologized for being late. (Cô ấy xin lỗi vì đã đến muộn.)
My brother said: “It was the cat that stole the dried fish.”
→ My brother accused the cat of stealing the dried fish. (Em trai tôi buộc tội con mèo ăn cắp cá khô.)
Bài tập ứng dụng
A. Choose the correct answer:
- Julia said that she ________ there at noon.
A. is going to be B. was going to be C. will be D. can be
- They asked me when _________ .
A. did I arrive B. will I arrive C. I had arrived D. I can arrive
- The farmer said, “ I didn’t see her.” → The farmer said ____ her.
A. he had seen B. I hadn’t seen C. she didn’t see D. he hadn’t seen
- Mr Brown said, “I watched TV last night.” → Mr Brown said that he _______ TV the night before.
A. was watching B. watched C. had watched D. has watched
- The teacher said Columbus ________ America in 1492.
A. discovered B. had discovered C. was discovering D. would discover
- Mary said, “ I want to give up my job.” -> Mary said that ………………………
A. she wants to give up her job. B. she wanted to give up my job.
B. I wanted to give up her job. D. she wanted to give up
- Mary said ,”I have not seen Peter since last month .”
A. Mary said she has not seen Peter since the previous month.
B. Mary said she had not seen Peter since the previous month.
C. Mary said she was not seen Peter since the previous month.
D. Mary said she doesn’t see Peter since the previous month
- “I want to go on holiday but I don’t know where to go.”
→ Tom said that _________________________________________.
A. he wanted to go on holiday but he doesn’t know where to go.
B. he wants to go on holiday but he didn’t know where to go.
C. he wanted to go on holiday but he didn’t know where to go.
D. I wanted to go on holiday but I didn’t know where to go.
B. Transform these sentences into indirect speech:
1.“Open the door.” he said to them.
- He told _____________________.
2. “Where are you going?” he asked her.
- He asked her _____________________.
3. “Which way did they go?” he asked me.
- He asked _____________________.
4. “Bring it back if it doesn’t fit.”, I said to her.
- I told her _____________________.
5. “Don’t try to open it now.” she said to us.
- She told us _____________________.
6. “Is it going to be a fine day today?” I asked her.
- I asked her _____________________.
7. “He’s not at home.”, she said.
- She said _____________________.
8. “Is the bus station far away?” the girl asked.
- The girl _____________________.
9. “Don’t stay out late, Ann.” Tom said.
- Tom told _____________________.
10. “Please let me borrow your car.” he said to her.
- He asked _____________________.
11. “Peter, do you prefer tea or coffee?” she said.
- She asked Peter _____________________.
12. “I will go to the movie with you,” he said to me.
- He told me _____________________.
13. I asked him: “How do you go to school?”
- I asked him _____________________.
Đáp án:
A. 1B ; 2A; 3D; 4D; 5B; 6A; 7B; 8C.
B.
- He told them to open the door.
- He asked her where she was going.
- He asked me which way had they gone.
- I told her to bring it back if it didn’t fit.
- She told us not to try to open it then.
- I asked her if/whether it was going to be a fine day.
I asked her if/whether today was going to be a fine day.
- She said that he wasn’t at home.
- The girl asked / wanted to know if/whether the bus station was far away.
- Tom told Ann not to stay out late.
- He asked her to let him borrow her car.
- She asked Peter if he preferred tea or coffee.
- He told me that he would go to the movie with me.
- I asked him how he went to school.
Trên đây là bài viết tổng hợp các kiến thức cũng như cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng mình hy vọng đây sẽ là một bài học bổ ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và hãy thường xuyên luyện tập nhé! Hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .