Tag question – câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

“Cậu hiểu bài này mà, nhỉ?”, “Anh ta là bác sĩ, phải không?” hay “Cuối tuần này ta đi xem phim đúng chứ?” – những câu hỏi này đối với bạn thật quá quen thuộc đúng không nào? Trong tiếng Anh cũng có một dạng câu hỏi tương tự mà ta gọi là “câu hỏi đuôi” – Tag questions – bạn sẽ rất thường hay gặp dạng câu hỏi này trong giao tiếp hằng ngày và cả trong các bài tập tiếng Anh. Sau đây, Bhiu.edu.vn mời các bạn cùng chúng mình tìm hiểu về định nghĩa và cách sử dụng Tag questions nhé!

Định nghĩa

Câu hỏi đuôi (tag questions) là dạng câu hỏi Yes-No được đặt ở sau một mệnh đề trần thuật và được phân cách với mệnh đề trần thuật bằng một dấu phẩy. 

E.g: Mr. Smith is a doctor, isn’t he? (Ông Smith là bác sĩ, phải không?)

câu hỏi đuôi

Cấu trúc câu hỏi đuôi

Cấu trúc của câu hỏi đuôi sẽ có 2 thành phần chính là “statement”+ “tag question“. Khi lập một câu hỏi đuôi, quy tắc đầu tiên chính là thể của tag question luôn luôn ngược lại với phần statement. Nếu câu trước được chia ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là phủ định và ngược lại.

Mệnh đề chính (statement)Phần hỏi đuôi (tag question)
Khẳng định
E.g.: She is a librarian,
Phủ định
isn’t she?
Phủ định
E.g.: They don’t do sport,
Khẳng định
do they?

Cấu trúc chung của một tag question sẽ có dạng như sau:

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

S + V + O, auxiliary verb + pronoun?

  • Auxiliary verbs: trợ động từ
  • Pronoun: đại từ

Chủ ngữ của mệnh đề chính và câu hỏi đuôi là một. Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là danh từ thì ta sẽ dùng đại từ của danh từ đó để thay vào câu hỏi đuôi.

E.g: Hera is Greek, isn’t she? (Hera là người Hy Lạp, phải không?)

→ Trợ động từ is ở tag question thành isn’t, đại từ ngủ ngữ của Hera là she.

Your brothers have many friends, don’t they? (Các anh em của bạn có nhiều bạn bè mà, phải không?)

→ Trợ động từ do ở tag question thành don’t, đại từ chủ ngữ của your brothers là they.

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hiện tại (áp dụng cho thì hiện tại đơn & thì hiện tại tiếp diễn)

  • Với động từ to be
Khẳng địnhPhủ định
Mệnh đề khẳng định, aren’t I?
Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S?
Mệnh đề phủ định, am/is/are + S?
I am wrong, aren’t I?
She is right, isn’t she?
They are friends, aren’t they?
This book isn’t yours, is it?
You are not watching TV, are you?
  • Với động từ thường
Khẳng địnhPhủ định
Mệnh đề khẳng định, doesn’t/don’t + S?Mệnh đề phủ định, does/do + S?
She goes to school by bus, doesn’t she?
They like reading books, don’t they?
You don’t want to do this, do you?
Bob doesn’t go to the cinema, does he?

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì quá khứ (áp dụng cho thì quá khứ đơn & thì quá khứ tiếp diễn)

  • Với động từ to be
Khẳng địnhPhủ định
Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t + S?Mệnh đề phủ định, was/were + S?
Joe was learning English at 7 pm yesterday, wasn’t he?
They were friends in high school, weren’t they?
I wasn’t wrong, was I?
Susan and Lucy weren’t sleeping when Marie came, were they?
  • Với động từ thường
Khẳng địnhPhủ định
Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?Mệnh đề phủ định, did + S?
Alice went to school by bus this morning, didn’t she?You didn’t do your homework yesterday, did you?

Cấu trúc câu hỏi đuôi thì tương lai

Khẳng địnhPhủ định
Mệnh đề khẳng định, won’t + S?Mệnh đề phủ định, will + S?
The train will leave soon, won’t it?They won’t go to the supermarket, will they?

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hoàn thành

Khẳng địnhPhủ định
MĐKĐ, haven’t/hasn’t/hadn’t + S?Mệnh đề phủ định, have/has/had + S?
You have been studying French for several years, haven’t you?
John has lived here since 2000, hasn’t he?
They had lived in Rome before moving to Athens, hadn’t they?
Tim and Jenny haven’t been to Paris, have they?
He hasn’t met his friends for a long time, has he?
Hannah hadn’t finished her lunch before going to school, had she?

Cấu trúc câu hỏi đuôi các động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết – Modal verbs thuộc nhóm Trợ động từ, không thể đứng một mình mà luôn đứng trước một động từ khác để bổ trợ và bổ nghĩa cho động từ đó.

Một số modal verbs thường gặp là: should, can, could, may, might, must, have to.

Khẳng địnhPhủ định
MĐKĐ, modal verb + not + S?Mệnh đề phủ định, modal V + S?
I should play more sports, shouldn’t I?
Lana has to do homework, doesn’t she?
They must stay at home, needn’t they?
Helen cannot swim, can she?
Our students mustn’t be late, must they?

Lưu ý: have to vẫn cần dùng trợ động từ, must khi chỉ sự cần thiết ta dùng câu hỏi đuôi là needn’t.

Một số lưu ý khi lập tag questions

– Trong câu hỏi đuôi ta luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt câu hỏi. 

– KHÔNG dùng đại từ tân ngữ (me, you, him, her, them, us) ở câu hỏi đuôi.

E.g.: They are students, aren’t them? – là sai

– KHÔNG dùng tên riêng ở câu hỏi đuôi. 

E.g.: Emma is a student, isn’t Emma? – là sai

Một số trường hợp đặc biệt về cấu trúc câu hỏi đuôi

Động từ “Am”

Không dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : I am right, aren’t I? (Tôi đúng mà, phải không?)

Động từ khiếm khuyết “Must”

  • Khi “must” chỉ sự cần thiết ở dạng khẳng định, ta dùng “needn’t” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : They must stay at home, needn’t they? (Họ phải ở nhà, đúng không?)

  • Khi “must” chỉ sự cấm đoán ở dạng phủ định must not, ta dùng must cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Our students mustn’t be late, must they? (Học sinh của chúng ta không được đến muộn, phải không?)

  • Khi “must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại, ta dựa vào động từ theo sau “must” để chọn động từ cho thích hợp.

E.g. : Mr. Smith must be a very kind man, isn’t he? (Ông Smith hẳn là một người đàn ông tốt bụng, phải không?)

  • Khi “must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức “must + have + V3/ed), ta dùng have/has cho câu hỏi đuôi.

E.g. : You must have visited this place before, haven’t you? (Bạn chắc hẳn là đã đến nơi này rồi, đúng không?)

Động từ “Have to”

Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Malina has to go to work, doesn’t she? (Malina phải đi làm, phải không?)

Động từ “Let”

  • “Let’s” trong câu gợi ý, rủ ai làm việc gì đó cùng mình thì ta dùng “shall we?” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Let’s go to the supermarket, shall we? (Ta đến siêu thị chứ?)

  • Let” trong câu xin phép “let somebody do something” thì dùng “will you?” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Let us use the laptop, will you? (Cho bọn mình sử dụng laptop, được không?)

  • “Let” trong câu đề nghị giúp người khác (let me), ta dùng “may I?”

E.g. : Let me help you do it, may I? (Để tôi giúp bạn làm, được chứ?)

Câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh là câu dùng để sai khiến, diễn đạt ý muốn ai đó nghe theo lời khuyên của mình.

  • Diễn tả lời mời thì dùng “won’t you” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Have some tea, won’t you? (Bạn uống chút trà nhé?)

  • Diễn tả sự nhờ vả thì dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Take the trash away, will you? (Bạn đi vứt rác dùm tôi nhé?)

  • Diễn tả sự ra lệnh thì ta dùng “can/ could/ would you” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Open the door please, would you? (Bạn mở cửa giùm cho tôi nhé?)

Đối với câu mệnh lệnh phủ định chỉ được dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Don’t marry him, will you? (Em sẽ không cưới cậu ta chứ?)

Câu có đại từ bất định chỉ người

câu hỏi đuôi

Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ người như anyone, anybody, no one, nobody, none, everybody, everyone, somebody, someone thì ta dùng đại từ “they” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi. Nếu chủ ngữ là những đại từ mang tính phủ định như no one, nobody, none thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.

E.g. : Everyone will gather here soon, won’t they? (Mọi người sẽ tập trung ở đây sớm thôi, phải không?)

No one is here, are they? (Không có ai ở đây phải không?)

Câu có đại từ bất định chỉ vật

Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: nothing, something, everything, etc. thì dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.

E.g. : Everything will be fine, won’t it? (Mọi thứ đều sẽ tốt đẹp lên mà, phải không?)

Câu có chủ ngữ mang tính chất phủ định

Những câu trần thuật có chứa các từ phủ định như: Neither, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.

E.g. : Neither she nor her brother will go to the meeting, will they? (Cả cô ấy và anh trai cô ấy đều không đến cuộc họp, đúng chứ?)

Câu cảm thán

Khi mệnh đề chính là một câu cảm thán, ta lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ chủ ngữ, đồng thời dùng trợ động từ phía trước là: is, are, am.

E.g. : What a beautiful day, isn’t it? (Một ngày thật đẹp, phải không?)

Câu có chủ ngữ là “One”

Khi chủ ngữ chính trong mệnh đề chính là “one”, ở câu hỏi đuôi dùng “you” hoặc “one”.

E.g. : One can be one’s master, can’t you? (Mỗi người đều có thể kiểm soát bản thân mình, phải không?)

One who works hard will be successful, won’t one? (Một người làm việc chăm chỉ sẽ thành công, phải không?)

Câu có “used to” (đã từng)

Khi mệnh đề sử dụng cấu trúc “used to” để diễn tả thói quen, hành động đã từng xảy ra trong quá khứ, ta xem “used to” là động từ chia ở thì quá khứ. Do đó câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did” là được.

E.g. : Mrs. Smith used to live here, didn’t she? (Bà Smith đã từng sống ở đây, đúng không?)

Alain used to paint a lot, did he? (Alain đã từng vẽ tranh rất nhiều nhỉ?)

Câu có “Had better”

Khi mệnh đề sử dụng cấu trúc “had better” mang nghĩa khuyên bảo ai đó, ta mượn trợ động từ “had” để lập câu hỏi đuôi.

E.g. : Julie had better study to pass the exam, hadn’t she? (Julie tốt hơn hết là nên học để thi đậu kỳ thi, phải không?)

Câu có “Would rather”

Khi mệnh đề sử dụng cấu trúc “would rather” mang nghĩa muốn làm gì, ta dùng trợ động từ “would” để lập câu hỏi đuôi.

E.g. : They would rather move to a new town, wouldn’t they? (Họ muốn đến một thị trấn mới, phải không?)

Cấu trúc “I think”

Ta có cấu trúc sau:

I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ

Động từ trong mệnh đề phụ sẽ được dùng để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi.

E.g. : I think John will come here soon, won’t he? (Tôi nghĩ John sẽ đến đây sớm thôi, đúng không?)

Lưu ý: Nếu mệnh đề chính chứa từ NOT, thì câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định. 

E.g. : I don’t believe he can do it, can he? (Tôi không tin anh ta có thể làm điều đó, đúng không?)

Cũng mẫu cấu trúc này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì dùng động từ chính trong câu (think/ believe/ suppose/…) để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Anna thinks Bill will come, doesn’t she? (Anna nghĩ là Bill sẽ đến, đúng không?)

Câu điều ước Wish

Khi mệnh đề chính dùng câu ước muốn “wish” thể hiện mong muốn, ta dùng “may” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : I wish to meet the principal, may I? (Tôi muốn được gặp hiệu trưởng, được chứ?)

Mệnh đề danh từ

Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ, ta dùng “it” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : What Mary wants to do is her own business, isn’t it? (Mary muốn làm gì là việc riêng của cô ấy, đúng chứ?)

Chủ ngữ this/ that

This/ that được thay bằng it cho câu hỏi đuôi.

E.g. : This is your phone, isn’t it? (Đây là điện thoại của bạn phải không?)

Bài tập ứng dụng

câu hỏi đuôi

Complete these sentences by adding corresponded tag questions:

  1. They’re working on the project, ______?
  2. It wasn’t my fault, ______?
  3.  Bill got what he wanted, ______?
  4.  It won’t be hard to convince her, ______?
  5.  We can’t leave him alone, ______?
  6.  We’ve done our job, ______?
  7.  You should apologize for what you have done, ______?
  8.  They didn’t start the meeting at two o’clock, ______?
  9.  They finish work at five o’clock, ______?
  10.  She doesn’t like him, ______?
  11. The monument doesn’t show the bust of President Clinton, _______?
  12. George Washington was the first President of the United States, _______?
  13. Mr McGuinness is from Ireland, _______?
  14. The car isn’t in the garage, _______?
  15. You are John, _______?
  16. Alice went to the library yesterday, _______?

Đáp án:

  1. aren’t they
  2. was it
  3. didn’t he
  4. will it
  5. can we
  6. haven’t we
  7. shouldn’t you
  8. did they
  9. don’t they
  10. does she
  11. does it
  12. wasn’t he
  13. isn’t he
  14. is it
  15. aren’t you
  16. didn’t she

Hy vọng qua bài viết trên, chúng mình đã giúp các bạn nắm vững cách sử dụng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh để có thể sử dụng chúng thành thạo hơn trong học tập và giao tiếp. Chúc các bạn học thật tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo của chúng mình nhé! Hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .

Viết một bình luận