Học tiếng Anh chưa bao giờ là điều dễ dàng với phần đông bộ phận người Việt. Các từ ngữ, cách dùng, phân biệt từ đồng âm, trái nghĩa, gần nghĩa… trong tiếng Anh là điều không đơn giản để có thể sử dụng chúng một cách thuần thục. Trong số đó, cụm từ “Account for” mặc dù được dùng phổ biến hơn cả nhưng số lượng người biết rõ Account for là gì chỉ nằm ở mức nhỏ.
Vậy xin mời các bạn chúng ta cùng Bhiu.edu.vn tìm hiểu ngay ở bài viết sau đây nhé!
Account for là gì?
Account for là một cụm từ cố định trong tiếng Anh (hay còn gọi là phrasal verb). Account for được cấu tạo nên bởi động từ account cùng với giới từ for. Có lẽ bạn chưa biết điều đặc biệt là động từ account chỉ có một cụm từ chính là account for mà thôi.
Account for được dùng để giải thích hay đưa ra lời thanh minh, phân trần một điều gì đó. Cũng có khi, account for để chỉ việc chiếm hoặc giữ tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%).
Ví dụ: Mary was unable to account for the error. (Mary đã không thể giải thích cho những lỗi lầm của mình).
Cấu trúc và cách dùng Account for
Hãy cùng Bhiu theo dõi tiếp cấu trúc và cách dùng của cụm từ account for nhé!
Account for something
- To be the explanation or cause of something: Để giải thích hoặc nói về nguyên nhân một sự việc nào đó.
Example: The bad weather may have accounted for the clouds.
→ Thời tiết xấu có lẽ bởi những đám mây.
- Account for sth dùng để đưa ra một lời giải thích về điều gì đó.
Example: William was unable to account for his errors.
→ William không thể đưa ra lời giải thích cho những lỗi lầm của anh ấy.
- To be a particular amount or part of something: Để nói một khối lượng riêng biệt hoặc một phần nào đó.
Example: The Sony market accounts for more than 25% of the company’s revenue.
→ Thị phần của Sony chiếm tới hơn 25% doanh thu của công ty.
Account for somebody/something:
Giải thích cho ai đó / cái gì đó
Example: How do you account for the difference there?
→ Bạn giải thích sự khác nhau ở đó như thế nào?
They left early to get there on time, but they couldn’t have accounted for that accident
→ Họ rời đi sớm để có thể đến đó đúng giờ, nhưng họ không thể giải thích được cho vụ tai nạn đó.
Xem thêm bài viết liên quan: Yet là thì gì? Tất tần tật kiến thức về Yet
Các từ đồng nghĩa với Account for
EXPLAIN
To make clear the cause or reason of; account for: giải thích, làm rõ nguyên nhân hoặc lý do của một sự việc nào đó.
Example: She is trying to explain to her boss the reason why she didn’t finish the important assigned task, which led to the unsatisfaction of our client.
→ Cô ấy đang cố gắng giải thích cho sếp lý do tại sao của cô ấy không hoàn thành nhiệm vụ quan trọng được giao, dẫn đến sự không hài lòng của khách hàng.
CLARIFY
To make something clear or easier to understand by giving more details or a simpler explanation: giải thích cho thứ gì đó rõ ràng hơn hoặc dễ hiểu bằng cách đưa ra thêm chi tiết hoặc cách giải thích đơn giản hơn.
Example: It’s too easy to accuse and make judgment on the killer. However the evidence is obvious, his motivation needs to be clarified.
→ Quá dễ để buộc tội và đưa ra phán quyết cho kẻ sát nhân. Tuy nhiên chứng cứ là rõ ràng nhưng động cơ của hắn cần phải được làm rõ.
Xem thêm: Tomorrow là thì gì
Phân biệt giữa account for và explain
Cả 2 cụm từ “account for” và “explain” đều có nghĩa là sự giải thích và muốn được cung cấp thông tin chi tiết, tuy nhiên giữa chúng lại có sự khác nhau về mức độ cũng như ngữ cảnh khi sử dụng.
Ví dụ:
Account for – Sử dụng trong trường hợp mang tính chất là báo cáo hoặc khai báo với người hỏi.
Explain – Sử dụng trong trường hợp tự do và thoải mái hơn và có thể chứa thêm nhiều thông tin về sự phản ánh, trình bày và giải thích chi tiết hơn.
Xem thêm: Cấu trúc Mệnh đề wish và if only
Bài viết trên đây là về chủ đề Account for là gì? Cách dùng Account for chuẩn nhất. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Grammar để có thêm kiến thức ngữ pháp mỗi ngày nhé!