Tất tần tật kiến thức về câu bị động đặc biệt dễ hiểu nhất

Back to school IELTS Vietop

Trong ngữ pháp tiếng Anh câu bị động là một phần kiến thức rất quan trọng khi ta học môn Ngoại Ngữ này. Ngoài những dạng câu bị động thông thường ra thì ở trong quá trình làm bài tập ra ta cũng thường xuyên gặp một số cấu trúc nâng cao của phần pháp câu bị động này. Sau khi tập hợp tất cả các cấu trúc nâng cao ra thì chúng ta sẽ gọi đó là các mẫu câu bị động đặc biệt. Vậy câu bị động đặc biệt là gì? Hãy cùng BHIU đi tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Câu bị động đặc biệt
Câu bị động đặc biệt

1. Câu bị động với động từ có 2 tân ngữ như thế nào?

Đây là loại câu bị động đặc biệt Sau Động từ là hai tân ngữ liền kề. Loại câu này rất dễ gặp.

E.g: His mother gave his money..

Cấu trúc của câu : S + V + Oi + Od.

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

S( Viết tắt của subject) là chủ ngữ chính.

V (Viết tắt của verb)là Động từ chính trong câu.

Oi (Viết tắt của indirect object) chính Là tân ngữ gián tiếp (có ảnh hưởng từ động từ chính thấp hơn).

Od (Viết tắt của direct object): chính Là tân ngữ trực tiếp (có ảnh hưởng từ động từ chính cao hơn).

Đặc biệt ở đây, câu bị động 2 tân ngữ, được chia thành hai trường hợp khác biệt nhau.

 TH1: Câu bị động được sử dụng tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câu, cấu trúc như sau:

Cấu trúc của nó: S + be + Verb 3 + Od

 TH2: Câu bị động được sử dụng tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câu, cấu trúc như sau:

Cấu trúc của nó : S + be + Verb 3 + giới từ + Oi

E.g: Her mother gave her money (đây là câu chủ động)

Câu bị động ở TH1: She was given money by her mother.

Câu bị động ở TH2: Money was given to her by her mother.

2. Câu bị động với động từ khuyết thiếu đơn giản, ngắn gọn

Động từ khuyết thiếu được dùng để chỉ các modal verb trong tiếng anh hiện nay như là: may, can, could, might, should, would, should, need, must, ought to,..

Cấu trúc thể chủ động với modal verb là: S + Modal verb + Verb nguyên mẫu + O

Cấu trúc thể bị động với modal verb là: S + modal verb + be + Verb3 + (+by + O)

E.g: She can sing ballad skillfully (câu chủ động)

Câu bị động là: Ballad can be sung skillfully.

3. Câu bị động với “be going to” như thế nào, có khó không?

Cấu trúc của câu chủ động: S + be +going to + Verb + Object

Cấu trúc của câu bị động: S + be + going to + be + Verb3 + (by + Object)

E.g: Jini is going to travel in Canada. (câu chủ động)

Câu bị động: Canada is going to be traveled by Jini.

4. Một số kiểu câu bị động đặc biệt khác

Một số câu nói dạng ra lệnh, yêu cầu, ví dụ như:

Close your book! (Đóng sách của bạn lại đi)

Keep silent! (Hãy giữ im lặng nào)

Từ đó, ta suy ra cấu trúc câu nói dạng đưa ra yêu cầu ở thể chủ động như sau:

Cấu trúc là: Verb + Object

Ở dạng bị động: S + should/ must + be + Verb 3

E.g Turn on the air conditioner!( Hãy mở máy lạnh đi!)

Câu bị động The air conditioner should be turned on!.( Máy lạnh nên được mở đi).

Cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “ it ” như thế nào

Cấu trúc câu dạng chủ động như sau S be Adj( for sb) to do sth

Cấu trúc câu dạng bị động là It be Adj for sth to be done

It’s hard to survey the design( câu chủ động)

Câu bị động It’s hard for the design to be surveyed.

Cấu trúc câu bị động với các động từ “ make ”, “ let ”, “ have ”, “ get ”, bạn nhớ nhé!

Cấu trúc đi với make như sau

Cấu trúc là Make sb do sth( câu chủ động)

→ Make sth done( by sb)( câu bị động) bắt ai đó làm gì

My gal made me grow flowers.( là câu chủ động)

She made flowers grown by my gal.( là câu bị động)

Cấu trúc đi với let khá đơn giản

Cấu trúc là Let sb do sth( câu chủ động)

→ Let sth done( by sb)( câu bị động) cho phép, mời, để ai đó làm điều gì đó.

My neighbor let me drive his auto last week( câu chủ động)

My neighbor let his auto driven by me history.( câu bị động)

Cấu trúc đi với Have To đơn giản

Cấu trúc là Have to do sth( câu chủ động)

→ Sth have to be done( câu bị động) phải làm gì

I’ve to prepare breakfast every day.( câu chủ động)

Breakfast have to be prepared by me every day.( câu bị động)

Cấu trúc với Have như sau

Cấu trúc là Have sb to do st( câu chủ động)

→ Have sth done( by sb)( câu bị động) nhờ vả ai đó làm thứ gì đó

I’ve my swain clean the house every week.( là câu chủ động)

I’ve the house gutted by my swain every week.( là câu bị động)

Cấu trúc với Get dễ nhớ

Cấu trúc Get sb to do sth( câu chủ động)

→ Get sth done( by sb)( câu bị động) Nhờ vả ai đó làm thứ gì.

Lisa got her family sweep the bottom.( là câu chủ động)

Lisa got the bottom swept by her family.( là câu bị động)

Cấu trúc câu bị động kép, phần này khá phức tạp, bạn cần lưu ý nhé!

Ví dụ câu bị động đặc biệt có hai động từ chính và phụ
Ví dụ câu bị động đặc biệt có hai động từ chính và phụ

Ở trong trường hợp động từ chính( Verb 1) trong câu chủ động sẽ được chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc chủ động là S Verb 1 that S2 Verb2.

Cấu trúc bị động có 3 TH

TH1 là It’s Verb1- pII that S2 Verb2

TH2 là S2 is am/ are Verb1- pII to Verb2( nguyên thể)

Ta chỉ dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)

TH3 là S2 is am/ are Verb1- ppII to have Verb2- pII

ta chỉ dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

People suppose that our master is veritably rich.

TH1 It’s allowed that our master is veritably rich.

TH2 Our master is allowed to be veritably rich.

People suppose that he worked veritably hard last month.

It’s allowed that he worked veritably hard last month.

He’s allowed to have worked veritably hard last month.

Ở trong trường hợp mà động từ chính( Verb1) chia ở các thì quá khứ như quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành.

Cấu trúc câu chủ động là S Verb1 that S2 Verb

Cấu trúc câu bị động như sau

TH1là It was Verb1- pII that S2 Verb

TH2 là S2 was were Verb1- pII to Verb2( nguyên thể)

ta chỉ dùng khi V2 được chia ở dạng thì quá khứ đơn)

TH3 là S2 was were Verb1- pII to have Verb2- pII

People said that he was veritably polite.

TH1 It was said that he was veritably polite.

TH2 He was said to be veritably plite.

People said that he’d been veritably polite.

TH1 It was said that he’d been veritably polite.

TH2 He was said to have been veritably polite.

5. Bài tập dạng câu bị động đặc biệt phong phú.

Chuyển các câu sau sang thể bị động.

1. Someone inform me that our manager is going to move to New York.

2. The supervisor announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.

3. My father discovered that this plant was grown in India.

4. The director promise that the audition will start on time.

5. John recommends that everyone should travel in France this season.

6. I believed my brother would pass this college entrance exam.

7. People have persuaded me that they will join with me to the party.

8. The class president notifies all the members that they will have to study harder next term.

9. They have decided that the company will travel to Singapore together next month.

10. Fans think that Jack is the best member of the team.

11. I find that this position is not suitable for someone like him.

12. Staff explained that the coupon expired.

13. Rose told me that her class had won the dance competition last year.

14. I had my sister make a birthday cake for the party.

15. Tim will have him bring meeting materials tomorrow.

Đáp án

1. I am informed that our manager is going to move to New York.

2. It was announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical problems.

3. It was discovered that this plant was grown in India.

4. It is promised that the audition will start on time.

5. It is recommended that everyone should travel in France this season.

6. It was believed that my brother would pass this college entrance exam.

7. I have been persuaded that they will join with me to the party.

8. All the members are notified that they will have to study harder next term.

9. It has been decided that the company will travel to Singapore together next month.

10. It is thought that Jack is the best member of the team.

11. It is found that this position is not suitable for someone like him.

12. It was explained that the coupon expired.

13. I was told that Rose’s class had won the dance competition last year.

14. I had a birthday cake made for the party.

15. Tim will have materials brought tomorrow.

Trên đây là những chia sẻ về Câu bị động đặc biệt của BHIU, mong rằng qua bài viết này, phần nào, bạn cũng hiểu được. Hy vọng rằng bạn sẽ cải thiện kĩ năng ngoại ngữ qua các đóng góp nhỏ của BHIU!

Và đừng quên theo dõi chuyên mục Grammar của BHIU để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận