Thì tương lai đơn là dạng thì vô cùng quen thuộc và phổ biến đối với những ai học tiếng anh. Để giúp các bạn ôn tập một cách nhanh chóng toàn bộ kiến thức của thì, Bhiu.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn bài viết Thì tương lai đơn lớp 7. Mời các bạn tham khảo bài viết!
Công thức thì tương lai đơn lớp 7
Thể | Chủ ngữ | be/V | Ví dụ |
Khẳng định | He/She/it/ Danh từ số ít | will + be/v (nguyên thể) | She will help you to do homework. |
l/You/We/they/ Danh từ số nhiều | I will be on vacation next month. | ||
Phủ định | He/She/lt/ Danh từ số ít | will not (won’t) + be/v (nguyên thể) | She won’t help you to do it. |
l/You/We/ They/ Danh từ số nhiều | I won’t be on vacation next month. | ||
Thể | Trợ động từ + chủ ngữ | Động từ (V) | Ví dụ |
Nghi vấn | Will + He/She/it/ Danh từ số ít/ l/You/We/They/ Danh từ số nhiều | be/v (nguyên thể)?- Yes, s + will.- No, s + won’t. | Will she help you to do it.- Yes, she will.- No, she won’t.Will I be on vacation next month?- Yes, I will.- No, I won’t. |
Các đại từ để hỏi với Thì tương lai đơn lớp 7
When | + will/ shall + S + V (bare-inf)? |
Where | |
What time Who/What | |
How/How old | |
How long |
Ex:
When will she come?
(Khi nào cô ta đến?)
Where will we meet?
(Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?)
What time will the class finish?
(Lớp học sẽ kết thúc lúc mấy giờ?)
How old will he be on her next birthday?
(Sinh nhật tới anh ấy bao nhiêu tuổi?)
Người Anh thường dùng I will/ I shall và we will / we shall với mục đích để nói về tương lai, nhưng shall ít được dùng hơn will. Shall thường được họ dùng trong lối văn trang trọng hoặc trong một lời đề nghị và lời gợi ý.
Ex: We shall see Lan at the meeting tomorrow.
(Ngày mai chúng tôi sẽ gặp Lan tại cuộc họp.)
Shall we go to the cinema this evening?
(Tối nay chúng ta đi rạp chiếu phim nhé?)
Đối với tiếng Anh của người Mỹ (American English) từ shall thường được dùng để nói về thời gian trong tương lai.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn lớp 7
- In + mốc thời gian: trong bao lâu (in 10 minutes: trong 10 phút)
- Tomorrow: vào ngày mai
- Next day/ next week/ next month/ next year: vào ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
- Soon: sớm thôi
Ví dụ:
We’ll meet at your house tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở nhà cậu.)
Cách dùng thì tương lai đơn lớp 7
- Diễn tả một quyết định nhất thời diễn ra ngay tại lúc người nói. Có từ tín hiệu chỉ khoảng thời gian trong tương lai
Ví dụ:
I miss my aunt so much. I will drop by her house after working tomorrow
(Tôi rất nhớ dì tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)
- Diễn đạt một dự đoán không có bất kỳ căn cứ nào
Ví dụ:
I think she won’t come and join our meeting.
(Tôi nghĩ cô ấy sẽ không đến tham gia cuộc gặp của chúng ta đâu.)
- Đưa ra một lời yêu cầu, đề nghị hoặc lời mời
Ví dụ:
Will you go out for walk with me? (Bạn có thể đi dạo với tôi được không?)
Will you pass me the pen, please? (Bạn có thể chuyển bút mực cho tôi được không?)
- Diễn đạt một lời hứa
Ví dụ:
I promise I will write to Lan every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho Lan mỗi ngày.)
My sister will never tell anyone about this. (Chị gái sẽ không nói với ai về việc này.)
- Diễn đạt lời một cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ:
Be quiet or Hoa will be angry. (Hãy trật tự đi, không Hoa sẽ nổi giận đấy.)
Stop talking, or I will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không tôi sẽ đuổi em ra ngoài)
- Dùng để đề nghị giúp đỡ ai đó
(1 câu hỏi phỏng đoán có thể bắt đầu bằng Shall I)
Ví dụ:
Shall I carry the boxes for you, Dad? (Để con mang những cái hộp này giúp bố nhé.)
- Dùng để đưa ra một vài gợi ý
Câu hỏi phỏng đoán có thể bắt đầu bằng Shall we
Ví dụ:
Shall we play soccer? (Chúng ta chơi bóng nhé?)
Shall we have Japanese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Nhật nhé.)
- Dùng để hỏi xin một lời khuyên
What shall I do? hoặc What shall we do?
Ví dụ:
I have sick. What shall I do? (Tôi bị bệnh. Tôi phải làm gì bây giờ?)
We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn bị động
- Quá khứ hoàn thành và quá khứ tiếp diễn
Một câu trúc đặc biệt được dùng ở thì tương lai đơn lớp 7
Cấu trúc: be going to (sắp, sẽ, dự định): S + be (is/ are/ am) + going to + V (bare-inf).
- Dùng để diễn đạt một dự tính hoặc ý muốn chủ quan.
Ex: I ate breakfast with An today, and I’m going to eat supper with her too.
(Hôm nay tôi đã ăn sáng với An và tôi cũng định đi ăn tối với cô ấy.)
- Dùng để diễn tả một “dự kiến”, dự báo hành động này sẽ xảy ra, không liên quan đến một dự định hoặc ý muốn của bản thân, cách sử dụng cấu trúc này chỉ sự vật khách quan sẽ xảy ra.
Ex: Look at the black clouds. It’s going to rain.
(Nhìn đám mây đen kia. Trời sắp mưa.)
- Diễn tả ai đó “đang làm việc gì” hoặc “nên làm việc gì”.
Ex: They are going to play football when it begins to rain.
(Họ đang chơi bóng đá thì trời bắt đầu mưa.)
So sánh cấu trúc be going to + động từ nguyên mẫu và will (shall) + những động từ nguyên mẫu mục đích diễn đạt sự khác nhau của các hành động ở tương lai.
- will (shall) + động từ nguyên mẫu là cấu trúc diễn tả hành động xảy ra trong tương lai xa, be going to + động từ nguyên mẫu là cấu trúc dùng để diễn tả những hành động sẽ nhanh chóng xảy ra ở tương lai gần.
Ex: She is going to get better.(Cô ta sẽ nhanh chóng khỏe lại)
- Cả hai cấu trúc trên đều dùng để chỉ các “dự kiến”, dự báo một hành động nào đó sắp xảy ra. Những “dự kiến của will (shall) + động từ nguyên mẫu là cấu trúc được dùng để người nói tự cho rằng sự việc sẽ xảy ra, “dự kiến” của cấu trúc be going to + động từ nguyên mẫu có một hiện tượng rõ ràng, không phải là một cách nhìn nhận chủ quan của người nói.
Ex: It will probably be very hot.
(Khí hậu sẽ rất nóng.) => Quan điểm của người nói
- Cả hai cấu trúc này đều có thể dùng để diễn tả những “ý muốn”, có lúc cũng có thể thay thế lẫn nhau. Nhưng “ý muốn” của cấu trúc will (shall) + động từ nguyên mẫu thường được dùng là sự việc tạm thời nghĩ đến, không có sự suy nghĩ; nhưng “ý muốn” của cấu trúc be going to + động từ nguyên mẫu đã có suy nghĩ, có ý định trước vì vậy các bạn không thể thay đổi cho nhau trong những tình huống này.
Ex: They will not/ I’m not going to tell you the truth.
(Họ sẽ không nói với bạn về sự thật.)
Hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai: Cấu trúc S + am/ is/ are + Ving
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả thì một tương lai chỉ hành động/ sự việc sắp xảy ra. Chủ yếu là diễn tả các hành động có dùng động từ di chuyển vị trí, như: go, come, leave, arrive, start, return, fly, take off, reach, begin…
Ex: We are leaving for VN after the performance.
(Chúng tôi sẽ đi VN sau khi buổi biểu diễn kết thúc.)
- Trong vốn từ tiếng Anh hiện đại, không chỉ những động từ dùng diễn tả hành động di chuyển vị trí, mà rất nhiều động từ chỉ hành động khác còn có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn dùng khi muốn diễn tả tương lai, thông thường đối với những hoạt động mang tính sắp xếp này của cá nhân (personal arrangements).
Ex: The famous pianist Dang Thai Son is giving his piano recital next Sunday.
(Nghệ sĩ dương cầm nổi tiếng Đặng Thái Sơn sẽ biểu diễn độc tấu vào chủ nhật tới.)
- Thì hiện tại tiếp diễn và cấu trúc be going to + động từ nguyên mẫu đều có thể dùng để diễn đạt sự việc đã được sắp xếp hoặc hành động nào đó sắp xảy ra trong tương lai gần.
Ex: Hoang is going to visit his teacher tonight.
(Tối nay Hoàng sẽ đi thăm cô giáo của anh ấy.)
Cấu trúc be to + động từ nguyên mẫu diễn tả tương lai: cấu trúc: S + am/ is/ are + to V
- be to + động từ nguyên mẫu dùng để diễn tả tương lai một hành động được lên kế hoạch, sắp xếp sắp xảy ra, là một dự định chủ quan chịu ảnh hưởng của ý kiến cá nhân, có nghĩa “dự định, nghĩa vụ, trách nhiệm”.
Ex: I’m to meet Lan at the gate this afternoon.
(Chiều nay tôi định gặp Lan ở cổng.)
- Cách dùng cấu trúc này thường dùng trong báo chí, phát thanh mục đích để tuyên bố một chính sách hoặc quyết định của quan chức.
Ex: The American President is to visit Viet Nam next month.
(Tổng thống Mỹ sẽ viếng thăm Việt Nam vào tháng tới.)
- Cũng có thể dùng để diễn đạt ý của một “mệnh lệnh, ngăn cấm, có thể”…
Ex: You are to return the book by 12 o’clock.
(Bạn phải trả sách trước 12 giờ.)
Cấu trúc be about to + động từ nguyên mẫu (bare inf): S+ am/is/ are + about to V
be about to + động từ nguyên mẫu dùng để diễn đạt hành động sắp xảy ra tức thì…
Ex: They are about to leave.
(Họ phải rời khỏi.)
Bài tập thì tương lai đơn lớp 7
1. Han _____ arrive on time.
A. will
B. is
C. not
2. Will your folks _____ before Sunday?
A. leaving
B. leave
C. leaves
3. They _____ get there until after dark.
A. will
B. won’t
C. will not
4. I will _____ what your father says.
A. see
B. to see
C. seeing
5. We don’t ________ go swimming today.
A. think I
B. think I’ll
C. thinking
6. It ________ tomorrow.
A. will snow
B. snows
C. is snowing
7. I won’t ________ until we get there.
A. knowing
B. have know
C. know
8. Lan ________ back before Friday.
A. ‘ll be
B. will
C. am being
9. Will you _____ at the rehearsal on Saturday?
A. go
B. be
C. have
10. I’m going to the grocery store. I think _____ buy a turkey.
A. I’ve
B. I’ll
C. I’d
Bài viết trên đây là về Thì tương lai đơn lớp 7. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .