Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) lì bắt buộc bạn phải biết để chinh phục tiếng Anh. Trong bài viết này, Bhiu.edu.vn sẽ giới thiệu khái niệm Thì Hiện tại tiếp diễn cách dùng và một số bài tập vận dụng để giúp các bạn củng cố kiến thức vững chắc hơn.
KHÁI NIỆM
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được sử dụng để mô tả những điều đang xảy ra khi chúng ta nói hoặc ngay thời điểm nói, và hành động vẫn chưa kết thúc (tiếp tục diễn ra).
CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi |
S + am/ is/ are + V-ingCHÚ Ý:S = I + amS = He/ She/ It + isS = We/ You/ They + are => Động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn phải có đủ hai thành phần là động từ “tobe” và “Ving”. Với mỗi chủ ngữ, động từ “to be” có những cách chia khác nhau. Ví dụ:a) We are watching TV now. (Bây giờ chúng ta đang xem TV.)b) She is cooking with her sister. (Cô ấy đang nấu ăn với chị của cô ấy.)c) They are studying English. (Họ đang học Tiếng Anh.) | S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý:am not: không có dạng viết tắtis not = isn’tare not = aren’t=> Đối với câu phủ định hiện tại tiếp diễn, chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” và sau đó thêm động từ đuôi “–ing”. Ví dụ:a) I am not reading at the moment. (Lúc này tôi đang không đọc.)b) My brother isn’t working now. (Anh trai tôi đang không làm việc.)c) My parents aren’t watching TV at present. (Bố mẹ tôi hiện không xem TV.) | Am/ Is/ Are + S + V-ing ?Trả lời:Yes, I am.Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.=> Đối với câu nghi vấn, chỉ cần đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.Ví dụ:a) – Are you having breakfast? (Con đang ăn sáng phải không?)- Yes, I am./ No, I am not.b) – Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?)– Yes, he is./ No, he isn’t.c) Are they studying Math? (Họ đang học Toán à?)– Yes, they are./ No, they aren’t. |
CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN NHƯ THẾ NÀO?
➣ Mô tả một hành động diễn ra trong khi nói
Ví dụ:
- We are watching TV now. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV.)
- John is riding his bike to school at the moment. (Lúc này John đang đạp xe đến trường.)
➣ Mô tả các sự kiện hoặc hành động thường xảy ra, nhưng không nhất thiết phải diễn ra tại thời điểm nói
Ví dụ:
- I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) => Tôi không nhất thiết phải tìm việc như tôi nói, nhưng tôi đang trong quá trình tìm việc (sau khi tốt nghiệp hoặc sau khi rời công ty cũ.)
- He is reading “Gone with the wind”. (Anh ấy đang đọc quyển “Cuốn theo chiều gió”.) => Điều này có nghĩa là cô ấy đã bắt đầu đọc cuốn sách này cách đây vài ngày nhưng vẫn chưa đọc xong, nhưng tại thời điểm nói thì cô ấy chưa đọc cuốn sách này.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn bị động
- Quá khứ hoàn thành và quá khứ tiếp diễn
➣ Mô tả một sự kiện đã được lên kế hoạch cho tương lai
Ví dụ:
- I bought the ticket yesterday. I am flying to Paris tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới Paris.)
- What are you doing next month? (Bạn sẽ làm gì vào tháng tới?)
➣ Mô tả các hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên, gây khó chịu hoặc khó chịu cho người nói, thường được sử dụng trong câu sử dụng “always”
Ví dụ:
- She is always coming late. (Cô ấy luôn tới trễ.)
- Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
- We are always arguing. (Chúng tôi luôn luôn tranh luận với nhau.)
➣ Dùng để mô tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn
- The children are growing quickly. (Đứa trẻ lớn nhanh thật.)
- The climate is changing rapidly. (Khí hậu đang thay đổi nhanh chóng.)
- Your Math is improving. (Toán của bạn đang cải thiện.)
➣ Mô tả một cái gì mới, ngược lại với tình trạng trước đó
- These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay, hầu hết mọi người đang sử dụng email thay vì viết thư.)
- What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Những loại quần áo thanh thiếu niên đang mặc ngày nay? Họ đang nghe loại nhạc nào?)
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
➣ Trạng từ chỉ thời gian
- now: bây giờ
- right now: ngay bây giờ
- at the moment: lúc này
- at present: hiện tại
- at + giờ cụ thể (at 6 o’clock)
Ví dụ:
- I’m not cycling right at the moment. (Lúc này tôi đang đạp xe đạp)
- It’s raining heavily right now. (hiện tại trời mưa rất lớn.)
It’s raining heavily right now.
➣ Trong câu có các động từ
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng!)
Ví dụ:
- Look! The bus is coming. (Nhìn kìa! Xe bus đang đến.)
- Listen! She is crying. (Nghe này! Cô ấy đang khóc.)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy giữ yên lặng! Em bé đang ngủ.)
Keep silent! The baby is sleeping
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
- Bài tập của thì hiện tại tiếp diễn
Bổ sung thêm:
Trong phần trước (Simple Present), chúng ta đã tìm hiểu sơ qua về các thành phần của câu, chúng ta đã hiểu một chút về chủ ngữ, tân ngữ, động từ tobe, động từ phụ và cách chia… vì vậy, bài lần này rất nhẹ nhàng.
Trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta được gặp một nhân tố mới: V-ing.
* V-ing là gì? V là verb, V là động từ, Ving chỉ đơn giản là động từ kết thúc bằng “ing”. Trong tiếng Anh, quy ước là: verb + ing = hành động xảy ra.
Ví dụ:
- eat: ăn.
- eating: đang ăn.
=> I am eating an apple. (Tôi đang ăn một quả táo)
Những động từ không chia ở Hiện tại tiếp diễn:
Lưu ý: Có một số động từ không dùng ở thể tiếp diễn như like, want, need,…
Ví dụ:
– I like this song. (đúng)
– I’m liking this song. (sai)
1. Want : muốn2. Like : thích3. Love : yêu4. Need : cần5. Prefer : thích hơn6. Believe : tin tưởng7. Contain : chứa đựng8. Taste: nếm9. Suppose : cho rằng10. Remember : nhớ11. Realize : nhận ra12. Understand: hiểu biết | 13. Depend: phụ thuộc14. Seem : dường như/ có vẻ như15. Know : biết16. Belong : thuộc về17. Hope : hy vọng18. Forget : quên19. Hate : ghét20. Wish : ước22. Mean : có nghĩa là23. Lack : thiếu24. Appear : xuất hiện25. Sound : nghe có vẻ như |
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Bài 1: Nối câu ở cột trái với câu ở cột phải sao cho hợp lý:
1. Please don’t make so much noise.2. I need to eat something soon.3. I don’t have anywhere to live right now..4. We need to leave soon.5. They don’t need their car any more..6. Things are not so good at work. 7. lt isn’t true what they said.8. We’re going to get wet .. | a. lt’s getting late.b. They’re lying.c. lt’s starting to rain.d. They’re trying to sell it.e. I’m getting hungry.f. I’m trying to work.g. I’m looking for an apartment.h. The company is losing money. |
1.F – 2…. – 3….. – 4….. – 5….. – 6….. – 7…… – 8……
Bài 2: Hoàn thành đoạn hội thoại sau:
1. A: I saw Lisa a few days ago.
B: Oh, did you? ..What’s she doing. …these days? (what / she / do)
A: She’s at university.
B: ? (what / she / study)
A: Psychology.
B: ….. …… . it? (she / enjoy)
A: Yes, she says it’s a very good course.
2. A: Hi, John. How ……… . ………… . …….. ? (your new job /go)
B: Not bad. lt wasn’t so good at first, but . .. .. ……….. ….. .. better now. (it / get)
A: What about Max? Is he OK?
B: Yes, but .. .. …. .. … .. .. . . ….. . his work right now. (he / not / enjoy).
He’s been in the same job for a long time and .. ………… to get bored with it. (he / begin)
Bài 3: Chọn dạng động từ đúng ( I’m doing ) hoặc ( I’m not doing)
1. Please don’t make so much noise… I’m trying… (I / try) to work.
2. Let’s go out now …..It isn’t ranin.. (it / rain) any more.
3. You can turn off the radio…………………..(I / listen) to it.
4. Anna phoned me last night. She’s on holiday in British. …………….(she / have) a great t ime and doesn’t want to come back.
5. I want to lose weight, so this week …………. . . ……. ………. .. ….. (I / eat) lunch.
6. Brian has just started evening classes. .. ……………… …….. . .. (he / learn) Japanese
7. Anna and Sally have had an argument. .. ……………….. ….. …. . …….. (they / speak) to each other.
8. ………… …. (I /get) tired. I need a rest.
9. Henry ……. . .. ……………… (work) today. He’s taken the day off.
10. …. . . (I / look) for Sophie. Do you know where she is?
Bài 4: Hoàn thành các câu sử dụng động từ sau:
start – get – increase – change – rise
1. The population of the world …increasing…very fast.
2. The world ……… . …………………………………………. . Things never stay the same.
3. The situation is already bad and it .. .. …. ….. . ……………………. …. worse.
4. The cost of living ….. ……….. …………… . Every year things are more expensive.
5. The weather ………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.
Bài tập 5: Hoàn thành câu
1. I/ wash / my hair. => ………………………………………………………………………………………..
2. It/ snow. => …………………………………………………………………………………………
3. They/ sit/ on the bench. => ………………………………………………………………………………..
4. It/ rain/ very hard. => ………………………………………………………………………………….
5. She/ learn/ English. => ……………………………………………………………………………………..
6. He/ listen/ to the radio. => ……………………………………………………………………………………..
7. We/ smoke/ in the class. => ………………………………………………………………………………..
8. I/ read/ a newspaper. . => ………………………………………………………………………………..
9. You/ watch/ T.V? => ………………………………………………………………………………..
10. What/ you/ do? => ………………………………………………………………………………..
11. What/ Sam and Anne/ do? => ………………………………………………………………………………..
12. It/ rain/ ? => ………………………………………………………………………………..
13. That clock/ work? => ………………………………………………………………………………..
14. You/ write/ a letter. => ………………………………………………………………………………..
15. Why/ you/ run ? => ………………………………………………………………………………..
Bài tập 6: Chọn đáp án đúng:
1. Have you got an umbrella? It ……………………… to rain.
a. is starting b. are starting c. am starting d. start
2. You ……………….. a lot of noise. Can you be quieter? I …………… to concentrate.
a. is makeing/am trying b. are makeing/ am trying
c. are making/ am trying d. is making/ am trying
3. Why are all these people here? What ……………………. ?
a. am happening b. are happening c. is happening d. is happening
4. Your Chemistry …………….. . How do you learn?
a. is improving b. are improving c. improve d. improving
5. Please don’t make so much noise. I ………………… to work.
a. is trying b. are trying c. trying d. am trying
6. Let’s go out now. It ………………. any more.
a. am raining b. is raining c. are raining d. raining
7. You can turn off the radio. I …………. to it.
a. are not listening b. isn’t listening c. am not listening d. don’t listening
8. Anna phoned me last night. She is on holiday in Japan. She …… a great time and doesn’t want to come back.
a. is haveing b. are having c. am having d. is having
9. I want to lose weight, so this week I ……………. lunch.
a. am not eating b. isn’t eating c. aren’t eating d. amn’t eating
10. Henry has just started evening classes. He …………….. German.
a. are learning b. is learning c. am learning d. learning
11. The workers …………………………..a new house right now.
a. are building b. am building c. is building d. build
12. John ……………………….. two poems at the moment?
a. are writing b. are writeing c.is writeing d. is writing
13. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.
a. is instructing b. are instructing c. instructs d. instruct
14. He …………………….. his pictures at the moment.
a. isn’t paint b. isn’t painting c. aren’t painting d. don’t painting
15. We ………………………….the herbs in the garden at present.
a. don’t plant b. doesn’t plant c. isn’t planting d. aren’t planting
16. They …………………… the artificial flowers of silk now?
a. are………. makeing b. are……… making c. is……….. makeing d. is ……….. making
17. Your brother ………………………….your motorbike at the moment.
a. is repairing b. are repairing c. don’t repair d. doesn’t repair
18. Look! The man ……………………. the children to the cinema.
a. is takeing b. are taking c. is taking d. are takeing
19. Listen! The teacher …………………..a new lesson to them.
a. is explaining b. are explaining c. explain d. explains
20. We ………… …….. tomorrow.
a. are coming b. is coming c. coming d. comes
ĐÁP ÁN
Bài 1:
2 – e
3 – g
4 – a
5 – d
6 – h
7 – b
8 – c
Bài 2:
1. What is he studying? / Is he enjoying it?
2. How is your new job going / it is getting / he isn’t enjoying / he is beginning
Bài 3:
3. I’m not listening / I am not listening
4. She’s having / She is having
5. I’m not eating / I am not eating
6. He’s learning / He is learning
7. They aren’t speaking / They’re not speaking / They are not speaking .
8. I’m getting / I am getting
9. isn’t working I ‘s not working / is not working
10. I’m looking / I am looking
Bài 4:
2. is changing
3. ‘s getting / is getting
4. is rising
5. is starting
Bài 5:
1. I’m washing my hair.
2. It’s snowing.
3. They’re sitting on the bench.
4. It’s raining very hard.
5. She’s learning English.
6. He’s listening to the radio.
7. We’re smoking in the class.
8. I’m reading a newspaper.
9. Are you watching TV?
10. What are you doing?
11. What are Sam and Anne doing?
12. Is it raining?
13. Is that clock working?
14. You’re writing a letter.
15. Why are you running?
Bài 6:
1 – a2 – c3 – c4 – a5 – d6 – b7 – c8 – d9 – a10 – b | 11- a12 – d13 – a14 – b15 – d16 – b17 – a18 – c19 – a20 – a |
Với những kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn cách dùng và các bài tập vận dụng trên đây, Bhiu tin rằng các bạn đã hiểu rõ về cách vận dụng điểm ngữ pháp này trong chặng đường chinh phục tiếng Anh của mình. Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .