Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai dùng để diễn tả hành động trong tương lai khi có dấu hiệu ở hiện tại. Tuy nhiên, vẫn có nhiều bạn chưa hiểu rõ về kiến thức này vì thế mà trong bài viết này, Bhiu.edu.vn sẽ tổng hợp các lý thuyết và bài tập của thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai.
Cấu trúc
Cấu trúc chung: S + am/ is/ are + V-ing
Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai để nói về những sự kiện, hành động trong tương lai và có dấu hiệu ở hiện tại. Công thức này thường được dùng phổ biến nhất trong các cuộc thảo luận về các lịch trình hay kế hoạch cùng với thời gian và địa điểm đã được dự tính trước.
Ví dụ: I‘m seeing Mary on Monday. (Tớ sẽ gặp Mary vào ngày thứ Hai.)
Chúng ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ sự di chuyển, để nói rằng các hành động đó sắp bắt đầu.
Ví dụ: Are you coming to the school? (Cậu sắp đến trường chưa?)
Lưu ý thì hiện tại đơn thường không dùng để diễn tả các hành động trong tương lai.
Ví dụ:
Dùng đúng: What are you doing this afternoon? (Cậu định sẽ làm gì chiều nay?)
Dùng sai: what do you do this afternoon?
Dùng để đưa ra yêu cầu hoặc từ chối
Thì hiện tại tiếp diễn có thể được dùng để diễn tả sự yêu cầu nhất định ai đó làm hoặc không làm gì.
Ví dụ:
You‘re finishing that soup if you sit there all afternoon. (Con sẽ ăn hết được món canh đó nếu con cứ ngồi đó cả chiều.)
Thì hiện tại tiếp diễn cũng dùng để nhấn mạnh lời từ chối.
Ví dụ:
I’m sorry, you‘re not taking my car. (Tớ xin lỗi, cậu không được dùng xe của tớ.)
Phân biệt hiện tại tiếp diễn và be going to…
Trong khá nhiều trường hợp, chúng ta có thể dùng cả 2 cấu trúc này để diễn đạt cùng một ý nghĩa.
Ví dụ: I‘m washing/ I‘m going to wash my hair this night. (Tớ định sẽ gội đầu vào tối nay.)
Tuy nhiên giữa hai cấu trúc này cũng có nhiều khác biệt như chúng ta sẽ dùng be going to + động từ nguyên thể khi muốn nói về những dự định, quyết định, chứ không phải nói về những lịch trình đã được dự định trước.
Ví dụ:
I‘m seeing Mary tonight. (Tối nay tớ sẽ gặp Mary.) => lịch trình đã được dự tính trước.
I‘m really going to tell her what I think of her. (Tôi định sẽ nói cho anh biết những gì tôi nghĩ về cô ấy.) => dự định
DÙNG SAI: I’m really telling him what I think of him.
Who‘s cooking lunch? (Ai sẽ nấu bữa trưa?)=> hỏi về việc đã được phân/sắp xếp.
Thì hiện tại tiếp diễn chỉ được dùng để diễn tả về những lịch trình đã được sắp xếp, nên nó không được dùng để đưa ra những dự đoán về các hành động mà chưa kiểm soát được.
Ví dụ:
It‘s going to rain before long. (Trời sẽ sớm có mưa thôi.)
DÙNG SAI: It’s rain before long.
I can see that things are going to get better soon. (Tôi nghĩ mọi chuyện sẽ tốt đẹp hơn thôi.)
DÙNG SAI: I can see that things are getting better soon.
Thì hiện tại tiếp diễn chỉ được dùng để nói về các hành động và sự kiện, không dùng để diễn tả các trạng thái cố hữu.
Ví dụ:
Our house is getting/ is going to get new windows this summer. (Nhà chúng ta sẽ lắp cửa sổ mới vào mùa hè này.)
DÙNG SAI: Their new house is looking over the river.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Bài tập
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
I (wash) your cars – forget it!
She (take) that medicine whether she likes it or not.
His new house (look) over the river.
I (see) Mary tonight.
What (do) this afternoon? ~I’m washing my car.
We (travel) around Vietnam next autumn.
Did you know I (get) a new job?
What … you (have) for dinner?
My car (go) in for service next week.
Get your coat on! I (take) you down to the doctor.
Who (going) to cook dinner?
Đáp án
I‘m not washing your cars – forget it! (Tớ sẽ không giặt tất cho cậu đâu, quên đi nhé.)
He‘s taking that medicine whether she likes it or not. (Anh ấy sẽ uống số thuốc đó dù có thích hay không.)
His new house is going to look over the river. (Ngôi nhà mới của họ sẽ nhìn ra sông.)
I‘m seeing Mary tonight.
What are you doing this afternoon? ~I’m washing my car. (Cậu định sẽ làm gì chiều nay? ~ Tớ sẽ rửa xe.)
We‘re traveling round Vietnam next autumn. (Chúng tớ sẽ đi du lịch quanh nước Vietnam vào mùa thu tới.)
Did you know I‘m getting a new job? (Cậu đã biết là tớ sắp có việc mới chưa?)
What are you having for dinner? (Bạn sẽ ăn gì vào bữa tối?)
My car‘s going in for service next week. (Xe tớ tuần tới sẽ được đưa đi sửa.)
Get your coat on! I‘m taking you down to the doctor. (Mặc áo khoác vào. Tớ sẽ đưa cậu tới bác sĩ.)
Who‘s going to cook dinner? (Ai sẽ là người nấu bữa tối đây? )
Trên đây là tổng hợp những kiến thức liên quan cùng bài tập về thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai mà Bhiu cung cấp nhằm giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Chúc bạn học tập thật tốt và nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân. Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .