Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà ta cần nắm vững khi học tiếng Anh. Để có thể hiểu rõ hơn và áp dụng thành thạo phần kiến thức này vào các bài thi cũng như trong giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Anh, Bhiu.edu.vn mời các bạn cùng chúng mình xem qua bài viết dưới đây nhé!
Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ (Relative clauses) được định nghĩa là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ.
Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ và thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như who, whom, which, whose, that…
Về đại từ quan hệ, các bạn có thể đọc bài viết ở đây.
E.g.: The girl who is taking photos is my best friend. (Cô gái đang chụp ảnh là bạn thân của tôi.)
Xét ví dụ này, ta thấy phần được gạch chân là một mệnh đề đứng sau danh từ “the girl” với vai trò để xác định ý nghĩa của danh từ đó.
Các loại mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)
Mệnh đề quan hệ xác định giúp xác định chính xác người, sự vật, hiện tượng, sự việc đang được nói tới trong câu là ai, cái gì. Chức năng của mệnh đề xác định là định ngữ và bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước nó.
Trong mệnh đề quan hệ xác định, ta không sử dụng dấu phẩy để ngăn cách nó với danh từ đứng trước.
Mệnh đề quan hệ xác định không thể bị lược bỏ vì làm vậy sẽ làm mất ý nghĩa của câu.
E.g.: These are the flights that have been cancelled. (Đây là những chuyến bay đã bị hủy.)
Ta thấy trong câu này không có dấu phẩy ngăn giữa mệnh đề quan hệ xác định và danh từ đứng trước, và nếu lược bỏ mệnh đề “that have been cancelled” thì sẽ không biết những chuyến bay được nhắc đến là những chuyến bay nào.
Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)
Mệnh đề quan hệ không xác định bổ nghĩa cho một danh từ hoặc mệnh đề trước đó của câu. Vị trí của mệnh đề này thường sau danh từ, hay mệnh đề mà nó bổ nghĩa.
Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta có thể sử dụng dấu phẩy để ngăn cách nó với danh từ đứng trước.
Mệnh đề quan hệ không xác định có thể bị lược bỏ mà không làm mất ý nghĩa của câu.
Chú ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định:
- Không thay thế các đại từ quan hệ who, which, whom bằng that.
- Không lược bỏ đại từ quan hệ.
- Sử dụng which có thể bổ sung nghĩa cho cả một mệnh đề trước nó.
E.g.: The result of the test is very good. This makes me happy.
→ The result of the test is very good, which makes me happy. (Kết quả của bài kiểm tra rất tốt, điều đó khiến tôi rất vui.)
Dùng sai: The result of the test is very good, that makes me happy.
The result of the test is very good makes me happy.
Bài tập vận dụng
A. Add the phrase in brackets to the sentence using ‘that’ or ‘who’ and a relative clause
- She worked for a man (the man used to be an athlete)
- She worked for a man _________________________.
- They called a lawyer (the lawyer lived nearby)
- They called a lawyer _________________________.
- I sent an email to my brother (my brother lives in France)
- I sent an email to my brother _________________________.
- She loves books (the books have happy endings)
- She loves books _________________________.
- They live in a city (the city is in the north of England)
- They live in a city _________________________.
B. Choose the correct answer
1. Mr. Sharp, …………. is living next door, is a dentist.
A. that B. who C. whom D. what
2. The man ………….she wanted to see her family.
A. which B. where C. whom D. who
3. The woman ………….came here two days ago is her professor.
A. who B. that C. whom D. what
4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.
A. which B. where C. whom D. who
5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.
A. who B. that C. which D. whom
6. The film about ………….they are talking about is fantastic.
A. who B. which C. whom D. that
7. He is the boy ………….is my best friend.
A. that B. whom C. who D. A& C
8. I live in a pleasant room ………….the garden.
A. to overlook B. overlooking C. overlooked D. which overlooking
9. The pilot was the only man ………….after the crash.
A.was rescued B. rescued C. rescuing D. to be rescued
10. I’ll see you near the post office ………….we met the other day.
A. which B. where C. when D. why
Đáp án
A. 1. She worked for a man who used to be an athlete.
2. They called a lawyer who lived nearby.
3. I sent an email to my brother who lives in France.
4. She loves books that have happy endings.
5. They live in a city that is in the north of England.
B. 1. B; 2. C; 3. A; 4. A; 5. C; 6. B; 7. D; 8. B; 9. D; 10. B
Hy vọng qua bài viết trên, chúng mình đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Hãy luyện tập thật thường xuyên để thành thạo hơn về chủ điểm ngữ pháp quan trọng này nhé!Chúc các bạn học thật tốt nhé! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .