Đại từ Nhân xưng Chủ Ngữ và Tân ngữ là gì?

Back to school IELTS Vietop

Khi học tiếng anh chắc hẳn các bạn đã nghe thầy cô của mình nhiều lần nhắc về Đại từ Nhân xưng Chủ Ngữ và Tân ngữ nhưng bạn không nắm rõ khái niệm, cách dùng như thế nào. Đừng lo lắng, Bhiu sẽ giới thiệu đến bạn bài viết sau đây giúp bạn giải đáp tất cả thắc mắc.

Đại từ Nhân xưng Chủ Ngữ và Tân ngữ
Đại từ Nhân xưng Chủ Ngữ và Tân ngữ

Khái niệm Đại từ nhân xưng

Tóm tắt:

  • Đại từ nhân xưng hay còn gọi là từ dùng để đại diện cho một danh từ hay một cụm danh từ.
  • Dùng đại từ nhân xưng nhằm mục đích không phải lặp lại một danh từ hay một cụm danh từ.
  • Tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng bao gồm: I, you, he, she, it, we, you, they.

Khái niệm

Đại từ nhân xưng là một dạng từ dùng để đại diện cho một danh từ hay một cụm danh từ đã được người nói nhắc đến trong câu hay những câu trước đó.

Các bạn có thể hiểu rõ các chức năng của đại từ nhân xưng thông qua một ví dụ sau:

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • My mom is a doctor.
  • My mom has brown hair.
  • My mom is working in her office.
My mom
My mom is a doctor. My mom has brown hair. My mom is working in her office.

Nếu mỗi lần các bạn muốn nhắc đến mẹ của mình mà bạn cứ phải dùng my mom thì hơi nhàm chán. Vì vậy, các bạn chỉ cần nói my mom lần đầu thôi, còn những lần sau bạn sẽ dùng các đại từ để thay thế cho my mom:

  • My mom is a doctor.
  • She has brown hair.
  • She is working in her office.

Trong tiếng Anh có những đại từ nhân xưng sau:

Số ít (1 người hoặc 1 vật)Số nhiều (2 người hoặc 2 vật trở lên)
Người nào đó đang nói trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 1)I(tôi)we(chúng tôi, chúng ta)
Người nào đó đang nghe trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 2)you(bạn)you(các bạn)
Người nào đó không đang tham gia trò chuyện, chỉ đang được nhắc đến (còn gọi là Ngôi Thứ 3)he (anh ấy)she (cô ấy)it (nó)they(chúng)

Một số chức năng của đại từ nhân xưng

Tóm tắt:

  • Đại từ nhân xưng các bạn có thể cho chúng đứng ở các vị trí và nó có thể đóng những vai trò sau trong câu: chủ ngữ, tân ngữ và sau giới từ.
  • Mỗi đại từ nhân xưng có 2 dạng bao gồm: dạng chủ ngữ và dạng tân ngữ.

Như các bạn đã học ở trên, đại từ nhân xưng là một dạng từ dùng để đại diện cho một danh từ hay một cụm danh từ.

Vì vậy, đại từ nhân xưng có thể dùng đứng ở các vị trí mà một danh từ hoặc hay cụm danh từ đứng được trong câu, cụ thể là:

  • Chủ ngữ
  • Tân ngữ
  • Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)

Những đại từ nhân xưng đều có một điểm khác biệt so với các danh từ, đó là các đại từ nhân xưng đều có 2 dạng khác nhau, tùy theo vị trí của chúng ở trong câu, còn danh từ thì chỉ có 1 dạng.

Ví dụ các danh từ:

  • Vị trí chủ ngữ: The student is good at math. = Bạn học sinh này học giỏi toán.
  • Vị trí tân ngữ: I like the student. = Tôi thích bạn sinh viên này.
  • Đứng sau giới từ:  I went to the market with the student. = Tôi đi đến chợ với bạn sinh viên này.

Ví dụ đại từ nhân xưng:

  • Vị trí chủ ngữ: Lan is good at math. = Lan học giỏi toán.
  • Vị trí tân ngữ: I like her. = Tôi thích cô ấy.
  • Đứng sau giới từ: I went to the park with her. = Tôi đi đến công viên với cô ấy.
Lan is good at math.  I like her. I went to the park with her
Lan is good at math. I like her. I went to the park with her

Như vậy, chúng ta có thể thấy là đại từ nhân xưng có 2 dạng: một dạng dùng khi đại từ nằm ở vị trí chủ ngữ, một dạng dùng khi đại từ nằm ở vị trí tân ngữ hoặc có thể đứng sau giới từ.

Dưới đây là bảng tổng hợp và so sánh của 2 dạng đại từ nhân xưng:

Chủ ngữTân ngữ
Ime
youyou
hehim
sheher
itit
weus
youyou
theythem

Bài viết trên đây là về Đại từ Nhân xưng Chủ Ngữ và Tân ngữ là gì? Bhiu hy vọng các bạn các bạn sẽ có được các thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tốt!

Và đừng quên ghé thăm chuyên mục học ngữ pháp tiếng Anh của Bhiu để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận