Chủ ngữ giả là gì? – Cấu trúc, bài tập có đáp án

Back to school IELTS Vietop

Chắc hẳn khi học tiếng anh nhiều lần bạn đã nghe thầy cô, hoặc bạn bè nói về chủ ngữ giả nhưng bạn không biết nó là gì. Đừng quá lo lắng, bài viết sau đây Bhiu.edu.vn sẽ giúp bạn tìm hiểu Chủ ngữ giả là gì?

Chủ ngữ giả

Các cấu trúc câu với chủ ngữ giả “It” thường gặp

Cấu trúc: It + be + adj + to V

Ví dụ:

It’s good to see her here.

(Thật tốt được gặp cô ấy ở đây.)

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

It’s better to stay there for a while.

(Tốt hơn là nên ở lại đó 1 lúc.)

Cấu trúc: It + be + adj + of sb + to V

Ví dụ:

It was silly of her to give Phong all her money.

(Cô ấy thật ngốc khi đưa hết tiền cho Phong.)

Cấu trúc: It is said/believed that …

Ví dụ:

It is believed that a four-leaved clover can bring good luck.

(Người ta tin rằng cỏ 4 lá có thể đem lại may mắn.)

Cấu trúc: It + be + time/date/event/weather condition

dùng để nói về giờ giấc, ngày tháng, sự kiện hoặc thời tiết

Ví dụ:

It’s 9 p.m. (Giờ là 9 giờ tối.)

It’s her birthday today. (Hôm nay là sinh nhật cô ấy.)

It’s windy today. (Hôm nay trời nhiều gió.)

Cấu trúc: It + be + adj + that + S + V (infinitive)

Ví dụ:

It’s necessary that I bring a map.

(Tôi cần mang theo 1 tấm bản đồ.)

Cấu trúc: It + (take) + sb + time + to V

Ví dụ:

It took them years to finish that house.

(Họ mất hàng năm trời để xây xong ngôi nhà đó.)

Các cấu trúc với chủ ngữ giả “There”

Cấu trúc: There + be + noun

dùng để nói về sự tồn tại của sự vật/việc hoặc con người

Ví dụ:

There is a lot of food on the table.

(Có nhiều đồ ăn trên cái bàn.)

There were 5 chairs in that room.

(Trong căn phòng đó từng có 5 cái ghế.)

Cấu trúc: There + (V) + noun

Ví dụ:

Once upon a time, there lived a poor fisherman and his wife.

(Ngày xửa ngày xưa, có một ông lão đánh cá nghèo sống cùng người vợ của mình.)

Bài tập

Bài 1

1. What was the weather like last week?

(rainy and cold)

2. How long does it take from here to the train station?

(about 30 minutes)

3. How far is it from your house to your company?

(one kilometer)

4. How many degrees is it today?

(40 degrees Celsius)

5. What do you think of learning English?

(difficult/ learn English)

Đáp án

1. It was rainy and cold.

2. It takes about 30 minutes.

3. It is one kilometer.

4. It is 40 degrees Celsius.

5. It is difficult to learn English.

Bài 2

1. It (take) …………… me 3 hours to go to work every day.

2. (Be)……………. there anyone here?

3. It is important (learn)……………. foreign languages.

4. It (be)…………… too hot yesterday that we stayed inside all the time.

5. There (seem)…………. to be a big problem in this project.

6. It is very kind of you (help)………….. me fix my bike.

7. There (be)………….. a lot of changes in his life because of his father’s death.

8. There (not/ be)………… anywhere to go this weekend. It’s so boring.

9. It (appear)…………… to have a storm cross this area.

10. There (be)………. a new house over there next year.

Đáp án

1. takes

2. Is

3. to learn

4. was

5. seems

6. to help

7. is

8. is not

9. appears

10. will be

Bài viết trên đây là về Chủ ngữ giả là gì? Bhiu hy vọng các bạn các bạn sẽ có được các thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tốt! Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày.

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận