Câu phủ định của thì tương lai đơn là gì? – Khái niệm, cấu trúc, ví dụ, bài tập có đáp án

Back to school IELTS Vietop

Thì tương lai đơn là một dạng ngữ pháp quan trọng và rất phổ biến trong hầu hết các đề thi tiếng anh. Do đó, để giúp các bạn ôn tập dạng thì này một cách nhanh chóng, Bhiu.com.vn sẽ giới thiệu đến bạn bài viết Câu phủ định của thì tương lai đơn là gì? Mời các bạn tham khảo!

Câu phủ định của thì tương lai đơn

Khái niệm câu phủ định của thì tương lai đơn

Tương lai [ hay còn gọi là future] là thì dùng để diễn tả các sự kiện sẽ diễn ra trong tương lai. Các bạn sử dụng cấu trúc thì tương lai đơn [future simple] nhằm để giới thiệu những dự đoán, niềm tin hoặc một dự định nào đó về tương lai.

Khi thì tương lai đơn được thể hiện dưới thể phủ định [ hay negative], động từ sẽ có tác dụng bác bỏ/ phủ định một cái gì đó về chủ ngữ.

Cấu trúc câu phủ định của thì tương lai đơn

Cấu trúc:

Subject + will + not + verb + …

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
SUBJECTWILL + NOTVERB
I/You/He/She/Itwill notwork
We/You/Theywill notwork

Có thể rút gọn như sau: I’ll not/I won’t – you’ll not/you won’t – he’ll not/he won’t…

Ví dụ

Lời hứa

  • I won’t go to the river, I promise!
  • She promises she won’t wear a gun.
  • We won’t tell you if Hoang shows up.

Quyết định diễn ra tự phát

  • I’m not cold, I won’t put my gloves on.
  • Sure, he won’t come to your home.
  • No worries, they won’t call you back!

Hy vọng / ý kiến hoặc một dự đoán

  • I hope you won’t be lazy.
  • I think she won’t pay with cash.
  • In my opinion, they won’t buy this job.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Cách dùng câu phủ định của thì tương lai đơn

Các bạn có thể sử dụng thì tương lai đơn ở thể phủ định nhằm:

  • Nói ra một lời hứa nào đó;
  • Ra một quyết định tự phát;
  • Thể hiện một hy vọng, ý kiến hoặc dự đoán.

Tổng kết

Các bạn sử dụng cấu trúc thì tương lai đơn [future simple] nhằm để giới thiệu những dự đoán, niềm tin hoặc một dự định nào đó về tương lai.

Khi thì tương lai đơn được thể hiện dưới thể phủ định [ hay negative], động từ sẽ có tác dụng bác bỏ/ phủ định một cái gì đó về chủ ngữ.

Lưu ý: Chủ ngữ theo sau trong dạng ngữ pháp này sẽ là will not và động từ nguyên mẫu.

Ví dụ:

“We will not play an important role next month.” “Chúng tôi sẽ không đóng vai trò quan trọng vào tháng tới.”

“We don’t play an important role.” “Chúng tôi không đóng một vai trò quan trọng.”

Bài tập câu phủ định của thì tương lai đơn

1.(I / answer / the question)

➤  ____________________________________

2. (she / read / the book)

➤  ____________________________________

3. (we / send / the postcard)

➤  ____________________________________

4. (Vanessa / catch / the ball)

➤  ____________________________________

5. (we / listen / to the radio)

➤  ____________________________________

6. (they / eat / fish)

➤  ____________________________________

7. (the computer / crash)

➤  ____________________________________

Đáp án

  1. I won’t answer the question.
  2. She won’t read the book.
  3. We won’t send the postcard.
  4. Vanessa won’t catch the ball.
  5. We won’t listen to the radio.
  6. They won’t eat fish.
  7. The computer won’t crash.

Bài viết trên đây là về Câu phủ định của thì tương lai đơn là gì?. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày .

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận