Các ngôi trong tiếng Anh là một kiến thức quan trọng khi học tiếng anh bạn cần nắm chắc. Đây là phần kiến thức nền tảng giúp bạn hiểu rõ được bản chất và học tốt các cấu trúc ngữ pháp về sau. Do đó, hôm nay Bhiu sẽ giới thiệu đến bạn bài viết các ngôi trong tiếng anh bạn cần biết.
Một số kiến thức về các ngôi trong tiếng Anh
Các ngôi trong tiếng Anh hay còn được gọi với tên khác là đại từ nhân xưng, đại từ xưng hô, hoặc đại từ chỉ ngôi. Chúng là các đại từ dùng để chỉ, thay thế hay có thể đại diện cho một người, hay một vật, hoặc một đối tượng nào đó trong cả văn nói thường ngày lẫn văn viết. Khi bạn sử dụng các ngôi trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn tránh được việc đề cập trực tiếp hoặc lặp lại những danh từ đã nói/viết trước đó.
Các bạn có thể sử dụng các ngôi trong tiếng Anh như sau:
STT | Ngôi | Ý nghĩa | Ngôi tiếng Anh |
1 | Ngôi thứ nhất số ít | Tôi, tớ, mình,…. | I |
2 | Ngôi thứ nhất số nhiều | Chúng tôi, chúng mình, chúng ta,… | We |
3 | Ngôi thứ 2 | Bạn, các bạn, các chị, các anh,… | You |
4 | Ngôi thứ 3 số ít | Cô ấy, anh ấy, cô ta, anh ta, nó,… | She, He, It |
5 | Ngôi thứ 3 số nhiều | Họ, bọn họ, bọn chúng,… | They |
Tổng hợp các cách chia ngôi thứ trong tiếng Anh
Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh thì việc chia các ngôi cho đúng cũng gặp nhiều trở ngại và dễ bị nhầm lẫn. Hãy cùng Bhiu tìm hiểu về các quy tắc dưới đây để quá trình học tập của bạn thuận lợi hơn nhé!
Chia các ngôi trong tiếng Anh với động từ to be
Khi các bạn sử dụng với động từ to be, các ngôi trong tiếng Anh sẽ có một số hình thức kết hợp cụ thể như sau:
Ngôi thứ nhất: I + am (I’m), I was
Ngôi thứ 3 số ít: He, She, It + is (He’s, She’s, It’s); He, She, It + was
Ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: You, We, They, + are (You’re, We’re, They’re …), You, We, They, … + were
Ví dụ:
I’m a student at Vin school. (Tôi là 1 học sinh của trường Vin)
Lan was walking at 6 p.m yesterday. (Lan đang đi bộ lúc 6 giờ chiều hôm qua.)
They are smart. (Họ rất thông minh.)
Chia các ngôi trong tiếng Anh đối với động từ thường ở hiện tại đơn
Ở thì hiện tại đơn, các ngôi trong tiếng Anh thường đi với các động từ thường và được chia theo quy tắc sau:
Ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: I, You, We, They + V-inf
Ngôi thứ ba số ít: He, She, It + V(s, es)
Ví dụ:
- Lan usually gets up at 5 a.m. (Lan thường thức dậy lúc 5 giờ sáng.)
- Hoang likes reading books in his free time. (Hoang thích đọc sách trong thời gian rỗi.)
- They love dogs very much. (Họ thích chó rất nhiều.)
Hướng dẫn cách sử dụng các ngôi trong tiếng Anh
Mỗi chủ thể trong tiếng Anh đều đại diện một ngôi riêng. Vậy các bạn sẽ sử dụng chúng trong từng trường hợp như thế nào? Hãy cùng Bhiu tìm hiểu về cách dùng các ngôi trong tiếng Anh cũng như phân tích chúng qua một số ví dụ cụ thể sau nhé.
Ngôi thứ nhất: I, We
I, We là các ngôi dùng để đại diện cho chính bản thân của người đang nói trong tiếng anh.
Ví dụ:
Lan is a teacher. (Lan là một người giáo viên.)
They are engineers. (They là những người kỹ sư.)
Ngôi thứ hai: You
Ngôi thứ hai là từ You được sử dụng trong câu khi các bạn muốn nhắc đến người, hoặc nhóm người đang đối diện trong cuộc hội thoại.
Ví dụ:
Do you have a pencil? (Bạn có cái bút chì ở đó không?)
How are you today? (Bạn có khoẻ không?)
Ngôi thứ ba: He, She, It, They
Những ngôi trong tiếng Anh thuộc loại này dùng để chỉ những người, hoặc nhóm người không trực tiếp tham gia vào trong cuộc hội thoại nhưng được đề cập đến trong đoạn hội thoại đó.
Ví dụ:
She has a beautiful yellow hat. (Cô ấy có một cái mũ màu vàng rất đẹp.)
They used to live in Lao Cai when they were five years old. (Họ từng sống ở Lào Cai khi họ 5 tuổi.)
Bài viết trên đây là về Các ngôi trong tiếng anh bạn cần biết. Bhiu hy vọng các bạn các bạn sẽ có được các thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tốt!
Và đừng quên theo dõi chuyên mục học ngữ pháp tiếng Anh của Bhiu để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!