Trong việc học ngôn ngữ nói chung và học tiếng Anh nói riêng, động từ là một trong những phần ngữ pháp cực kỳ quan trọng vì nó đóng vai trò chủ chốt trong việc cấu thành một câu có nghĩa. Vì thế, việc nắm vững cách sử dụng và cách chia động từ là vô cùng cần thiết. Qua bài viết dưới đây, Bhiu.edu.vn mời các bạn cùng chúng mình tìm hiểu thêm về những động từ bất quy tắc trong tiếng Anh và phương pháp ghi nhớ chúng hiệu quả nhất nhé!
Định nghĩa
Động từ bất quy tắc (irregular verbs) là những động từ không tuân theo quy tắc thông thường khi chuyển sang dạng quá khứ (V2) hay quá khứ phân từ (V3).
E.g: Quy tắc thông thường khi chuyển động từ từ hiện tại sang quá khứ là thêm -d hoặc -ed. Nhưng các động từ bất quy tắc như begin, drink, eat, sing … khi chuyển qua V2 sẽ là began, drank, ate, sang và qua V3 sẽ là begun, drunk, eaten, sung.
Bảng động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc chiếm phần lớn trong số các động từ của tiếng Anh, có khoảng hơn 600 từ nhưng chỉ có khoảng hơn 50 từ thông dụng, dùng nhiều nhất trong cuộc sống hằng ngày. Chúng mình đã tổng hợp chúng bằng bảng dưới đây, mời các bạn cùng điểm qua nhé:
STT | V1 | V2 | V3 | Meaning |
1 | become | became | become | Trở thành |
2 | begin | began | begun | Bắt đầu |
3 | break | broke | broken | Làm vỡ, hư hỏng |
4 | bring | brought | brought | Đem lại |
5 | build | built | built | Xây dựng |
6 | buy | bought | bought | Mua |
7 | choose | chose | chosen | chọn |
8 | come | came | come | Đến |
9 | cut | cut | cut | Cắt |
10 | do | did | done | Làm, thi hành |
11 | draw | drew | drawn | Vẽ |
12 | drive | drove | driven | Lái (xe) |
13 | fall | fell | fallen | Rơi |
14 | feel | felt | felt | Cảm thấy |
15 | find | found | found | Tìm thấy |
16 | give | gave | given | Đưa, tặng |
17 | get | got | gone | Lấy |
18 | grow | grew | grown | Lớn lên, tăng lên |
19 | have | had | had | Có |
20 | hear | heard | heard | Nghe |
21 | hold | held | held | Cầm, ôm, nắm |
22 | keep | kept | kept | Giữ |
23 | know | knew | known | Biết (điều gì đó) |
24 | lie | lay | lain | Nằm |
25 | lead | led | led | Dẫn đến |
26 | leave | left | left | Rời đi |
27 | let | let | let | Để cho |
28 | lose | lost | lost | Làm mất |
29 | make | made | made | Làm nên, tạo nên |
30 | mean | meant | meant | Nghĩa là |
31 | meet | met | met | Gặp gỡ |
32 | pay | paid | paid | Trả (tiền) |
33 | put | put | put | Đặt |
34 | run | ran | run | Chạy |
35 | read | read | read | Đọc |
36 | rise | rose | risen | Mọc (mặt trời, mặt trăng, ngôi sao,…, tăng lên |
37 | say | said | said | Nói |
38 | sit | sat | sat | Ngồi |
39 | see | saw | seen | Nhìn thấy |
40 | send | sent | sent | Gửi |
41 | set | set | set | Sắp xếp |
42 | show | showed | shown | Biểu lộ, chỉ chỗ |
43 | spend | spent | spent | Tiêu dùng (tiền, thời gian,…) |
44 | speak | spoke | spoken | Nói |
45 | stand | stood | stood | Đứng, kéo dài |
46 | tell | told | told | Kể |
47 | take | took | taken | Lấy, nhận được |
48 | understand | understood | understood | Hiểu |
50 | wear | wore | worn | Mặc (quần áo,…) |
51 | write | wrote | written | Viết |
Ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo nhiều động từ bất quy tắc hơn ở đây.
Bởi vì là “bất quy tắc” nên những động từ này không hề đi theo một quy tắc biến đổi cụ thể nào, cách duy nhất ta có thể ghi nhớ chúng là “to learn by heart” – học thuộc lòng. Nhưng bạn cũng đừng quá lo ngại, bởi sau đây chúng mình sẽ mách bạn một số phương pháp để có thể dễ dàng học thuộc những động từ bất quy tắc hơn.
Học bảng động từ bất quy tắc
Ta có thể học bảng động từ bất quy tắc bằng cách nhóm các động từ có tính chất tương tự lại với nhau.
Khi học động từ bất quy tắc, ta có thể nhóm chúng lại thành cụm nhỏ để dễ dàng học thuộc dựa vào những điểm chung của chúng. Ví dụ như:
- Cut, read, let, set,… thuộc nhóm động từ giữ nguyên từ hiện tại đến quá khứ, và quá khứ phân từ.
- Say, send, pay, understand,… thuộc nhóm động từ khác nhau ở thì hiện tại nhưng giống ở quá khứ và quá khứ phân từ. (said, sent, paid, understood,…)
- Speak, fall, break, get,… thuộc nhóm động từ kết thúc với -en trong quá khứ phân từ (spoken, fallen, broken, gotten,…)
Hoặc là:
- Động từ V1 tận cùng bằng “eed” thì V2, V3 sẽ chia thành “ed”
Feed (cho ăn, nuôi dạy) → fed → fed
Bleed (chảy máu) → bled → bled
- Động từ V1 tận cùng bằng “ay” thì V2, V3 phải đổi thành “aid”
Say (nói) → said → said
- Động từ V1 có nguyên âm là “i” thì V2 là “a” và V3 là “u”
Drink (uống) → drank → drunk
Sing (ca hát) → sang → sung
- Động từ V1 tận cùng bằng “d” thì V2, V3 phải đổi thành “t”
Lend (cho mượn) → lent → lent
Send (gửi) → sent → sent
- Động từ V1 tận cùng bằng “m” hoặc “n” thì V2, V3 thêm “t”
Learn (học) → learnt → learn
Mean (có ý nghĩa là) → meant → meant
- Động từ V1 tận cùng bằng “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn”
Swear (thề thốt) → swore → sworn
Tear (xé rách) → tore → torn
- Động từ V1 tận cùng bằng “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”
Grow (lớn lên, tăng lên) → grew → grown
Throw (ném đi) → threw → thrown
Bài tập ứng dụng
Complete these sentences by changing verbs into the correct form (V2 or V3)
- Have you already (read) ______ today’s newspaper?
- Tom has (lose) _____ his wallet again.
- John and Jill (speak) ______ French to the waitress.
- They have (swim) _____ for a while.
- I have (write) _______ three essays this week.
- She (drink) _____ too much coffee yesterday.
- The children (sleep) ______ in the car.
- I (send) ______ you an email earlier.
- She had (wear) _____ her white dress many times.
- Why have you (stand) ______ up – are we leaving?
- I’d (lend) ______ my umbrella to John, so I got wet.
- It had (become) ______ very cold, so we went inside.
- We (fly) ______ to Da Nang last year.
- 9. They (drive) ______ to Beijing yesterday.
- 10. He (teach) ______ English at a high school 10 years ago.
- Have you (choose) _______ your university yet?
- Why has John (leave) _______ already?
- She has (know) ______ about this problem for three months.
- Where (spend/you) ______ your last holiday?
- I (visit) ______ lots of interesting places. I (be) ______ with two friends of mine last weekend.
Đáp án:
- Read
- Lost
- Spoke
- Swam
- Written
- Drank
- Slept
- Sent
- Worn
- Stood
- Lent
- Become
- Flew
- Drove
- Taught
- Chosen
- Left
- Know
- Did – spend
- Visited – was
Hy vọng với bài viết tổng hợp kiến thức trên, chúng mình đã giúp các bạn nắm chắc hơn về một số động từ bất quy tắc thông dụng cũng như một vài mẹo ghi nhớ để có thể sử dụng chúng hiệu quả hơn. Các bạn nhớ luôn thường xuyên luyện tập và hãy chờ đón những bài viết tiếp theo từ chúng mình nhé, chúc các bạn học thật tốt! Bạn có thể tham khảo thêm kiến thức Tại đây !