Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà các bạn học sinh được dạy xuyên suốt từ lớp 9 đến hết cấp 3. Vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay, Bhiu sẽ giúp các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 kèm để các bạn thực hành và nhớ lâu hơn.
Ôn tập mệnh đề quan hệ lớp 10
Bây giờ chúng ta sẽ cùng ôn tập lại một chút kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ lớp 10.
Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ – tiếng Anh là Relative clauses – là mệnh đề đứng phía sau một danh từ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Phân loại mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ | Cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
WHO | Làm S hoặc O, thay thế cho danh từ chỉ người.Công thức: WHO + V + O | The man who is waiting for the bus is my Math teacher. |
WHOM | Làm O, thay thế cho danh từ chỉ người.Công thức: WHOM + S + V | The man who/whom I met on the train yesterday is John’s father. |
WHICH | Làm S hoặc O, thay thế cho danh từ chỉ vật.Công thức: + WHICH + V + O + WHICH + S + V | I am reading a novel which was written by a famous writer. |
THAT | Làm S hoặc O, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.* Trường hợp thường dùng “that”:– khi đứng sau các hình thức so sánh nhất– khi đứng sau các từ: only, the first, the last– khi danh từ đứng trước bao gồm cả người và vật– khi đứng sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng* Các trường hợp không dùng that: – trong mệnh đề quan hệ không xác định – đứng sau giới từ | I saw Hanh and her dog that were walking in the park. |
WHOSE | Chỉ sự sở hữu của người và vật.Công thức: + WHOSE + N + V …. | I am studying with Hary whose father is a famous singer. |
Trạng từ quan hệ | Cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
WHEN | (+ on / at / in which): Thay thế cho danh từ chỉ thời gianCông thức: + WHEN + S + V… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) | June is the month when I was born |
WHERE | (= at/ in/ from/ on which): Thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn | That is the apartment where she used to live. |
WHY | (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason. | Please tell me the reason why you are telling me a lie. |
Chú ý
- Trường hợp trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
E.g: It’s Linh.I live with her in the dorm.
→ It’s Linh with who I live in the dorm.
→ It’s Linh, whom I live with in the dorm.
- Which thay thế cho toàn bộ mệnh đề trước.
E.g: John did not do well in exams last semester. That made his mother very sad.
→ John did not do well in exams last semester which made his mother very sad.
- Whom có thể được thay thế bằng who (ở vị trí Object)
E.g: Hary has a younger sister whom/who he loves very much.
- Đối với Defining Relative Clause, có thể lược bỏ whom, which.
E.g: The person you shouted at yesterday is a doctor.
Dùng “That” thay thế cho “Which” ở trường hợp nào?
- Trước các từ “all, little, much, few, everything, none ”
- Danh từ phía trước vừa có người vừa có vật.
- Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh nhất thì dùng “that” không phải “which”.
E.g: That is the best suit that I have ever seen.
- Cụm ở trước có số thứ tự
E.g: The first feeling that hurt me is now gone.
- Cụm trước có “the only, the very, the same, the right”
E.g: This was the only smartphone that he gave her.
- Cụm trước có “all, every, any, much, little, few, no”
E.g: Pick a few ginseng brews that you like the most.
- Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) bắt đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không phải “which” làm từ nối.
E.g: Which of the books that had pictures was worth reading?
- Trong “It is … that …”
E.g: It is the cradle that I was lying in 45 years ago.
Các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 kèm đáp án
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất
- People__________outlook on life is optimistic are usually happy people
- whose B. whom C. that D. which
- One of the people arrested was Linna, ________is a member of the local council.
- that B. who C. whom D. none
- The girl __________dress you admire has been working for a bank since she left school.
- who B. what C. whose D. whom
- The Titanic,_________sank in 1922, was supposed to be unsinkable.
- whose B. that C. which D. who
- Pumpkin seeds, ___________protein and iron, are a popular snack.
- that B. provide C. which D. which provide
Đáp án:
- A
- B
- C
- C
- D
Bài tập 2: Viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ:
- Vietnam is the country. The best coffee is produced there. (WHERE)
- 1945 was the year. The Second World War ended then. (WHEN)
- That’s the hotel. I stayed there last month at. (WHICH)
- The books are very interesting. They were bought 2 years ago. (WHICH)
- The man is talking to the policeman. He is my father. (WHO)
Đáp án:
- Vietnam is the country where the best coffee is produced there.
- 1945 was the year when The Second World War ended.
- That’s the hotel which I stayed there last month at.
- The books which were bought 2 years ago are very interesting.
- The man who is talking to the policeman is my father.
Bài tập 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
- Linna is the most beautiful girl whose I have ever met.
- She can’t speak Chinese, whom is a disadvantage.
- The policeman must try to catch those people whom drive dangerously.
- The person about who I told you last week is coming here tomorrow.
- Mother’s Day is the day where children show their love to their mother.
- Do you know the reason when we should learn Chinese?
- The woman who she told me the news was not a native citizen here.
- New Year Day is the day where my family members gather and enjoy it together.
Đáp án:
- whose → who
- whom → which
- whom → who
- about who → about whom
- where → when
- when → why
- who she → who
- where → when
Trên đây là bài viết về kiến thức cũng như tổng hợp bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10 có kèm đáp án tham khảo. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong việc ôn tập lại phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này. Bên cạnh đó, đừng quên theo dõi chuyên mục Grammar để học các chủ điểm ngữ pháp bổ ích nhé! Chúc các bạn học tiếng Anh tốt hơn và đạt kết quả cao!
Xem thêm các bài viết khác: