Trong quá trình học tập và tiếp thu kiến thức ngữ pháp tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, trạng từ Always chỉ tần suất xuất hiện rất phổ biến trong cả văn nói và văn viết. Vậy thì Always là thì gì và cách dùng đúng của Always như thế nào. Hãy cùng Bhiu.edu.vn giải đáp qua bài viết dưới đây nhé!
Đặc điểm từ “Always” – Always là thì gì
Trong ngữ pháp tiếng Anh, Always là một trong những trạng từ tần suất được sử dụng rất thông dụng, với những đặc điểm cụ thể như sau:
Always | |
Nghĩa | Mọi lúc/ Luôn luôn/ Mãi mãi…. |
Từ Loại | Phó Từ |
Phát Âm | UK: /ˈɔːl.weɪz/ US: /ˈɑːl.weɪz/ |
Ex:
- She is always very helpful to me.
Cô ấy lúc nào cũng giúp ích cho tôi.
- You have always been very nice to me.
Bạn luôn luôn đối xử tốt với tôi.
- I will always keep you in my heart.
Tôi sẽ luôn giữ hình bóng bạn trong tim.
- Tom is never satisfied. He’s always complaining.
Tôm chẳng bao giờ thấy hài lòng, lúc nào anh ấy cũng kêu ca, phàn nàn.
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn.
Như chúng ta đã biết, Thì Hiện Tại Đơn diễn tả một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại ở trong hiện tại. Với cách sử dụng này trạng từ tần suất “Always” được biết đến như 1 trong những dấu hiệu nhận biết cơ bản của Thì Hiện Tại Đơn với nghĩa là “ Mọi Lúc”
Ex:
- They get on very well. They always make mutual concessions.
Họ lúc nào cũng nhường nhịn với nhau.
- She always looks on the bright side of things.
Cô ấy lúc nào cũng nhìn vào mặt tốt của sự việc.
Vậy Hiện Tại Đơn Là Gì?
Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn
Động từ To Be
Khẳng Định | S + am/is/are + O | Ex: He is a teacher. Anh ấy là một giáo viên |
Phủ Định | S + am/is/are + not + O | Ex: It is not mine. Nó không phải của tôi. |
Nghi Vấn | Am/is/are + S + O?Yes, S + am/is/areNo, S + am/is/are +not | Ex: Are you an avid reader? Bạn có phải là một người ham đọc sách? |
Wh-Question | Wh-words +am/is/are + S+O? | Ex: What is this? Đó là cái gì?Where are they? Họ ở đâu? |
- Note:
– I + am
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
– You/ They/ We/ Danh từ số nhiều + are
Động từ thường
Khẳng Định | S + V(s/es) + O | Ex: He take this one. Anh ấy lấy một cái. |
Phủ Định | S + do not + V(s/es) + O | Ex: It doesn’t make sense! Nó không có hợp lý gì cả!. |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf + O?Yes, S + do/doesNo, S + do/ does +not | Ex: Do you make your room every day? Bạn có dọn phòng hằng ngày không? |
Wh-question | Wh-question + do/does + S + O? | Ex: When do you take over this project? Khi nào bạn tiếp quản dự án này? |
- Note:
– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
- Các từ có tận cùng là “o”, “s”, “ch”, “sh”, “x” nếu dùng với ngôi số ít thì thêm đuôi “es”.
(do – does; kiss – kisses, go – goes; fix – fixes, dish – dishes )
- Các từ có tận cùng là “y” nếu dùng với ngôi số ít thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”
(happy – happies; study – studies)
- Các từ còn lại thì thêm đuôi “s”. (bring – brings; play – plays,…)
Cách sử dụng thì Hiện Tại Đơn
- Diễn tả thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong hiện tại.
- Diễn tả sự thật hiển nhiên, một chân lý.
- Nói về một lịch trình có sẵn, một thời gian biểu cố định.
- Sử dụng trong câu điều kiện loại I
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có xuất hiện trạng từ chỉ tần suất :
- always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, rarely, seldom
- every day/ week/ month …
- Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian. Ví dụ: three a day/ a week/ month…
Sử dụng trong Thì Tương Lai Đơn
“Alway được dùng trong thì Tương Lai Đơn với Nghĩa “ Mãi Mãi”.
Ex:
- I will always remember that day – my wedding day.
Tôi sẽ mãi mãi nhớ về ngày đó- ngày cưới của tôi.
- I will always put myself in your shoes.
Tôi sẽ luôn đặt mình trong vị trí của bạn.
Vậy Tương Lai Đơn là thì gì?
Cấu Trúc
Khẳng Định | S + shall/will + V(infinitive) + O | He will accept your deal. Anh ấy sẽ chấp nhận thương lượng của bạn. |
Phủ Định | S + shall/will + not + V(infinitive) + O | I suppose she will not agree once she sees these figures.Tôi cho rằng cô ấy sẽ không đồng ý một khi cô ấy nhìn thấy những con số này. |
Nghi Vấn | Shall/will+S + V(infinitive) + O?Yes, S + shall/ willNo, S + shall/ will + not | Will you be free tomorrow? Ngày mai bạn có rảnh không? |
Wh-question | Wh-word + will/ shall + S + V_inf +O? | When will we conduct marketing activities? Khi nào chúng ta sẽ tiến hành các hoạt động marketing? |
Cách sử dụng Thì Tương Lai Đơn
- Diễn tả những dự đoán không có cơ sở rõ ràng.
- Diễn tả dự định định bất ngờ tại thời điểm nói.
- Đưa ra lời yêu cầu đề nghị.
- Dùng diễn tả một lời hứa
Dấu Hiệu Nhận Biết
Trong câu thường có các từ:
- In the future: trong tương lai
- From now on,….: kể từ bây giờ
- Tomorrow: Ngày mai
- Tonight: tối nay
- Next (week/ year/ month,…): tuần tới/ năm tới/,…
- In + (khoảng thời gian sắp tới/năm tới)
- Someday = one day: một ngày nào đó
- Soon: sớm
Sử dụng trong Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Always được dùng với nghĩa “luôn luôn” và diễn tả sự kéo dài hoặc duy trì sự vật, hành động từ quá khứ đến hiện tại.
Ex:
- She has always been afraid of heights.
Cô ấy luôn luôn sợ độ cao.
- She has been hired as vice president of a tobacco company since she has always been very helpful to their interests.
Cô ấy đã được thuê làm phó chủ tịch của một công ty thuốc lá vì cô ấy luôn rất quan tâm đến lợi ích của họ.
Vậy Hiện Tại Hoàn Thành là thì gì?
Cấu trúc
Khẳng Định | S + have/ has + V_ed/3 +O | I have waited for you for many years. Tôi đã chờ đợi em suốt bao năm. |
Phủ Định | S + have/ has + not + V_ed/3 +O | She has lived here since 2000. Cô ấy đã sống ở đây từ năm 2000. |
Nghi Vấn | Have/ has + S + V_ed/3 +O? Yes, S + have/hasNo, S + have/has + not | Have you ever traveled by motorbike? Bạn đã từng đi du lịch bằng xe máy chưa? |
Wh-question | Wh- word + has/ have + S + V_ed/3 +O? | Where have you visited when you come to Nha Trang ?Bạn đã đi thăm những đâu khi bạn đến Nha Trang? |
Cách sử dụng Thì Hiện Tại Hoàn Thành.
- Diễn tả hành động vừa xảy ra
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn đang diễn ra ở hiện tại.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và có kết quả trong quá khứ, nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
- Diễn tả kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường sử dụng trạng từ ever)
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các từ như:
- just= recently= lately: gần đây, vừa mới
- already: đã rồi
- before:trước đây
- ever: đã từng
- never:chưa từng, không bao giờ
- for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time,… )
- since+ mốc thời gian: từ khi (since 2000, since May,…)
- yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ
Xem thêm bài viết liên quan:
Tomorrow là thì gì? Công thức của thì đó?
Up to now là thì gì? Công thức và ví dụ về Up to now
Every morning là thì gì và bài tập vận dụng có đáp án
Sử dụng trong Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
“ Always” được sử dụng ở thì Hiện tại tiếp diễn nhằm diễn tả hành động lặp đi lặp lại thường khiến người khác khó chịu.
Ex:
- He is always scolding her children.
Anh ấy luôn luôn la mắng con cái.
- Although I have to remind her, she is always coming late.
Mặc dù tôi đã phải nhắc nhở anh ta mà anh ta vẫn luôn luôn đi muộn.
Vậy Hiện tại tiếp diễn là thì gì
Cấu Trúc
Khẳng Định | S + am/is/are + V_ing +O | Ex: Now I am having dinner with my family. Bây giờ tôi đang ăn tối với gia đình. |
Phủ Định | S +am/is/are +not + V_ing +O | Ex: I am not putting money into this scheme.Tôi đang không đầu tư tiền vào kế hoạch này. |
Nghi Vấn | Am/is/ are + S +V_ing + O?Yes, S + am/is/are No, S + am/is/are + not | Ex: Is it beginning to take effect? Nó bắt đầu có hiệu lực chưa? |
Wh- Question | Wh-words + am/is/are + S + V-ing +O ? | Ex: Where are we arriving to right now? Bây giờ chúng ta đang đến đâu thế ? |
- Note:
Các động từ tận cùng là “e”, nếu chuyển sang dạng V_ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (make- making, use-using, take-taking, …)
Các từ có tận cùng là “ee” nếu chuyển sang dạng ing thì vẫn GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (agree- agreeing,..)
- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
Trường hợp động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing”. ( stop – stopping; cut- cutting; run – running…)
- Với các từ kết thúc 2 nguyên âm và 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.
- Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM và trước là MỘT NGUYÊN ÂM thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: prefer – preferring, begin – beginning, …
Trường hợp trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: listen listening, happen – happening, …
Trường hợp động từ tận cùng là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. ( die – dying, lie – lying,…)
Cách Dùng Thì hiện Tại Tiếp Diễn
- Diễn tả hành động diễn ra tại thời điểm bạn nói.
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc thường xảy ra, nhưng không nhất thiết tại thời điểm nói.
- Diễn tả một hành động sẽ được thực hiện trong tương lai gần, thường là một kế hoạch được lên lịch sẵn
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại khiến người nói khó chịu (thường dùng với trạng từ “always, continually”)
Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ chỉ thời gian như:
- now (bây giờ)
- right now (ngay bây giờ)
- at the moment (ngay lúc này)
- at present (hiện tại)
- It’s + giờ cụ thể + now
Có một số động từ:
Look!/ Watch! (Nhìn kìa! Xem kìa!)
Listen! (Nghe này!)
Bài viết này Bhiu đã chia sẻ về những cách sử dụng Always cũng như đã trả lời cho câu hỏi Always là thì gì. Bhiu hy vọng đây sẽ là bài viết hữu ích giúp bạn trong quá trình củng cố kiến thức ngữ pháp của mình. Và đừng quên theo dõi chuyên mục Grammar để không bỏ lỡ kiến thức ngữ pháp hay nhé!