Trong quá trình học tiếng Anh, hẳn các bạn đã điểm qua 12 thì cơ bản và chắc chắn không thể không biết đến sự xuất hiện của các trợ động từ trong câu. Vậy các trợ động từ đó có công dụng như thế nào và vị trí của chúng ở trong một câu tiếng Anh ra sao, Bhiu.edu.vn mời các bạn cùng chúng mình xem qua bài viết dưới đây để nắm chắc hơn nhé!
Định nghĩa
Trợ động từ (Auxiliary verbs) là những động từ từ đi kèm với động từ chính trong câu để tạo thành các câu thể nghi vấn, phủ định với mục đích nhấn mạnh hay hình thành 1 số thì (tenses) hay cách (mood). Các trợ động từ được chia theo chủ ngữ hoặc thì trong câu.
Các trợ động từ tiếng Anh
Trong tiếng Anh, ta có các trợ động từ thường thấy là: be, do, have, can, should, shall, will, would, may, might, ought (to), dare, used (to), etc. Và 3 trợ động từ thông dụng nhất là be, do have, còn lại là các trợ động từ khiếm khuyết.
E.g.: This letter was written by Alice. (Thư này được viết bởi Alice.)
I think I should study harder to master English. (Tôi nghĩ tôi cần phải học chăm chỉ hơn để có thể thông thạo tiếng Anh.)
Cách sử dụng trợ động từ trong tiếng Anh
Các trợ động từ thông dụng
- Trợ động từ “be”
Khi được dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn đứng trước 1 động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh, nó có thể là số ít hoặc số nhiều, hiện tại hoặc quá khứ. Trong câu phủ định, trợ động từ “be” sẽ được thêm “not” ở phía sau.
E.g.: She is preparing dinner for us. (Cô ấy đang chuẩn bị bữa tối cho chúng ta.)
Weren’t you complaining about your work last week? (Không phải bạn đã than vãn suốt về công việc hồi tuần trước ư?)
- Trợ động từ “do”
Trợ động từ “do” có chức năng hỗ trợ động từ thường ở thể phủ định và nghi vấn, hình thành câu hỏi đuôi, dùng trong câu rút gọn và dùng để nhấn mạnh.
E.g.: I don’t know where he is. (Tôi không biết anh ta đang ở đâu.)
You did the chores, didn’t you? – Yes, I did. (Con làm việc nhà rồi, phải không? – Vâng, con đã làm rồi.)
Do not care what they say! (Đừng quan tâm những gì họ nói!)
- Trợ động từ “have”
Trợ động từ “have” vừa là động từ thường vừa là trợ động từ khi câu được chia theo các thì hiện tại – quá khứ – tương lai hoàn thành.
E.g.: We have done a lot of work so far. (Chúng tôi đã làm rất nhiều việc cho đến nay.)
I have been following you for a mile. (Tôi đã đi theo bạn cả dặm đường.)
She had been the queen of the town. (Bà ấy đã từng là nữ hoàng của thị trấn.)
Các trợ động từ khiếm khuyết
Các trợ động từ khiếm khuyết (Modal auxiliary verbs) này được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho các động từ chính bằng cách diễn đạt sự khẳng định (hoặc phủ nhận) về khả năng, sự cho phép, nghĩa vụ, dự đoán, sự cần thiết, lời khuyên, sự bắt buộc hoặc ý định trong tương lai. Trợ động từ khuyết thiếu không thể bị thay đổi về hình thức.
E.g.: You may choose what you like. (Bạn có thể chọn những gì bạn thích.)
Peter can not drive a car. (Peter không thể lái xe hơi.)
I think it might rain this evening. (Tôi nghĩ trời sẽ mưa tối nay.)
Cách sử dụng trợ động từ
Cấu thành câu nghi vấn
Khi dùng trong câu nghi vấn, ta đảo trợ động từ lên đầu câu.
E.g.: Do you think he can make it? (Bạn có nghĩ là anh ta làm được không?)
Cấu thành câu phủ định
Trợ động từ bổ trợ cho động từ chính bằng cách thêm “not” sau động từ trong câu phủ định.
E.g.: I don’t think he can make it. (Tôi không nghĩ là anh ta có thể làm được.)
Cấu thành câu hỏi đuôi
Ta sử dụng trợ động từ trong câu hỏi đuôi bằng cách đảo ngữ.
E.g.: You don’t think he can make it, do you? (Bạn không nghĩ là anh ta có thể làm được, phải không?)
Câu trả lời rút gọn
Ta sử dụng trợ động từ trong câu trả lời rút gọn cho câu hỏi Yes – No.
E.g.: Did you finish your homework? – Yes, I did. (Bạn đã hoàn thành bài tập của bạn chưa? – Tôi đã hoàn thành rồi.)
Bài tập vận dụng
A. Fill in the blanks with correct auxiliary verbs
- What ____________ they doing when you arrived?
- Donald _________ always wanted to try cooking.
- Where _____________ you go on Tet holiday?
- Why do you think she __________ call you like she said she would?
- Susan _________ going to be happy when she heard the news.
- Little Timmy _____________ want to go to the waterpark; he just wants to stay at home.
- I ___________ appreciate his jokes. They weren’t funny.
- I really like fish but I _________ care for meat.
- Where ________ you going when I saw you last night?
- Amy ___________ called yet; she’s late as usual.
B. Choose the correct auxiliary verb in the box to fill in the blank
Can – could – would – must – had better – will – shall – have to – might – ought to – should – may |
- __________ you please show me the way to the train station?
- You ____________ study for your math test or you won’t do well.
- If Jamie wants to buy a car this summer, she _________ get a part-time job.
- Jack ____________ remember his wife’s birthday this year.
- John ____________ share his pizza with you if you ask him nicely.
- I ____________ speak French fluently when I was a child.
- I ____________ like to buy the same bicycle that you have.
- Even though you’re growing up, you ____________ never stop having fun.
- ____________ you play the piano?
- I am determined that my brother ____________ go to Oxford.
- The children ____________ wake up earlier than 7:30 am. They have to be at camp at 8:00 am.
- Maria ____________ visit her grandmother this weekend.
Đáp án
A. 1. were; 2. has; 3. did; 4. didn’t; 5. is;
6. doesn’t; 7. didn’t; 8. don’t; 9. were; 10. hasn’t
B. 1. Could; 2. should; 3. ought to; 4. had better; 5. will; 6. could
7. Would; 8. will; 9. can; 10. would; 11. must; 12. may
Trên đây là kiến thức về trợ động từ trong tiếng Anh do chúng mình tổng hợp, hy vọng có thể giúp các bạn nắm chắc hơn về cách sử dụng những trợ động từ này. Các bạn hãy nhớ thường xuyên luyện tập và cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ chúng mình nhé! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .