Bài tập câu điều kiện lớp 9 kèm đáp án chi tiết

Back to school IELTS Vietop

Với các bạn học tiếng Anh thì câu điều kiện là một trong những phần kiến thức ngữ pháp quan trọng. Bài viết dưới đây, Bhiu.edu.vn sẽ chia sẻ đến bạn bộ bài tập câu điều kiện lớp 9 kèm đáp án chi tiết nhằm giúp các bạn có thể nắm vững về cấu trúc cũng như cách sử dụng câu điều kiện để có thể ẵm trọn điểm trong phần này. Cùng luyện tập với Bhiu nhé! 

Câu điều kiện là gì trong tiếng Anh?

Trong tiếng Anh câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một hành động hoặc sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Đa phần thì các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu điều kiện sẽ bao gồm hai mệnh đề:

  • Mệnh đề chính hay còn được gọi là mệnh đề kết quả.
  • Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ hoặc mệnh đề điều kiện, nó nêu lên điều kiện để mệnh đề chính trở thành sự thật. 

Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để giải thích, diễn giải những tình huống được coi là chân lý, thường là những sự thật hiển nhiên trong cuộc sống.

Công thức câu điều loại 0:

Mệnh đề phụMệnh đề chính
If + S+ V (Hiện tại đơn)S + V (Hiện tại đơn)
Cấu trúc câu điều kiện loại 0
Cấu trúc câu điều kiện loại 0

Example:

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Organisms on Earth will die if the water is polluted.

Các loài sinh vật trên Trái Đất sẽ chết nếu nguồn nước bị ô nhiễm.

  • If Jayson phones, tell him to meet Rose at the company.

Nếu Jayson điện thoại, bảo anh ta gặp Rose ở công ty.

Lưu ý:

  • Trong câu điều kiện loại 0, cả hai mệnh đề đều sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. 
  • Mệnh đề chứa If có thể đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu đều được.

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc hoàn toàn có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 

Công thức câu điều kiện loại 1:

Mệnh đề phụMệnh đề chính
If + S + V (Hiện tại đơn)S + will + V (Tương lai đơn)
Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Example:

  • If Evelyn doesn’t hurry, she will miss the bus.

Nếu Evelyn không nhanh lên, cô ấy sẽ bị lỡ chuyến xe buýt.

  • I will finish the novel quickly if you don’t blame me too much.

Tôi sẽ hoàn thành nhanh cuốn tiểu thuyết nếu bạn đừng hối thúc tôi quá nhiều.

Lưu ý:

  • Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề chứa “If” được chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề chính sẽ được chia ở thì tương lai đơn.
  • Hai mệnh đề có thể thay đổi vị trí cho nhau. 

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật ở hiện tại, không thể xảy ra trong tương lai.

Công thức câu điều kiện loại 2:

Mệnh đề phụMệnh đề chính
If + S + V-ed/V2 (Quá khứ hoàn thành)S + would / could / should + V-inf

Example:

  • If I were a flower, I would like to be a rose with many thorns but always bright.

Nếu tôi là một bông hoa, tôi muốn là một đóa hoa hồng nhiều gai nhưng luôn rực rỡ. 

  • If I had $500,000, I would study in the United Kingdom.

Nếu tôi có 500.000 đô la, tôi sẽ đi du học Vương quốc Anh.

Lưu ý:

  • Với câu điều kiện loại 2, đối với động từ “to be” ta sẽ sử dụng were cho tất cả các ngôi.
  • Nếu điều kiện mệnh đề If không thể xảy ra ở hiện tại thì kết quả cũng không thể xảy ra ở hiện tại.  

Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ, thường chỉ những mong ước, sự tiếc nuối. 

Công thức câu điều kiện loại 3:

Mệnh đề phụMệnh đề chính
If + S + had + V-PII (Quá khứ hoàn thành)S + would/could/should + have + V-PII 

Example:

  • If Evelyn hadn’t gone to England to study, she would have married Ryan.

Nếu Evelyn không đi du học Anh thì cô ấy đã lấy Ryan.

  • If Catherine studied hard she would have passed the final exam.

Nếu Catherine học hành chăm chỉ thì cô ấy đã vượt qua kỳ thi cuối kỳ.

Chú ý: Nếu điều kiện mệnh đề If không thể xảy ra ở quá khứ thì kết quả cũng không thể xảy ra ở quá khứ.  

Tham khảo thêm:

Bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6

Bài tập câu điều kiện lớp 8

Bài tập câu điều kiện lớp 9 cùng đáp án chi tiết

Bài tập câu điều kiện lớp 9
Bài tập câu điều kiện lớp 9

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. If Emily and Lisa meet at 8:30, they (to have) plenty of time.
  2. Veronica would find the apple juice if she (to look) in the refrigerator.
  3. The zookeeper would have punished Joan with a fine if she (to feed) the animals.
  4. If Anna spoke more slowly, your classmates (to understand) you.
  5. Daniel (to arrive) safe if he drove slowly.
  6. Jerry (to have) no trouble at school if he had done his homework.
  7. If they (to swim) in this lake, they‘ll shiver from cold.
  8. The door will unlock if you (to press) the blue button.
  9. If Steve (to ask) his teacher, he‘d have answered her questions.
  10. We (to call) the police if we were you.

Đáp án:

  1. If Emily and Lisa meet at 8:30, they will have plenty of time.
  2. Veronica would find the apple juice if she looked in the refrigerator.
  3. The zookeeper would have punished Joan with a fine if she had fed the animals.
  4. If Anna spoke louder, her classmates would understand her.
  5. Daniel would arrive safe if he drove slowly.
  6. Jerry would have had no trouble at school if he had done his homework.
  7. If they swim in this lake, they‘ll shiver from the cold.
  8. The door will unlock if you press the blue button.
  9. If Steve had asked his teacher, he‘d have answered her questions.
  10. We would call the police if we were you. 

Bài tập 2: Dùng câu điều kiện viết lại các câu sau

  1. Doris doesn’t live in Las Vegas because she doesn’t know anyone there.
  2. Wendy doesn’t have a spare ticket. She can’t take you to the concert of BTS.
  3. You sowed some seeds, but you forgot to water them so they didn’t germinate.
  4. Rita and Emma don’t understand the problem. They won’t find a solution.
  5. Vicki didn’t answer the phone because she was meeting.
  6. Katarina is exhausted today because she didn’t get any sleep last night.
  7. Sam can’t park near his office; that’s why he doesn’t come by taxi.
  8. The apartments are not clearly numbered, so it is very difficult to find my friend.
  9. Diana doesn’t know Cindy’s email address, so she can’t tell you.
  10. Jimmy works on the weekends. He has no time to play with his children.

Đáp án:

  1. If Doris knew someone in Las Vegas, she would live there.
  2. If Wendy had a spare ticket, she could take you to the concert of BTS.
  3. If  you water the seeds, they will germinate.
  4. If Rita and Emma understand the problem, they will find a solution.
  5. If Vicki hadn’t been meeting, she would have answered the phone.
  6. If Katarina had gotten some sleep last night, she wouldn’t be exhausted today.
  7. If Sam could park near his office, he would come by taxi.
  8. If the apartments were clearly numbered,it would not be difficult to find my friend. 
  9. If Diana knew Cindy’s email address, she would tell you.
  10. If Jimmy didn’t work on the weekends, he would have time to play with her children.

Bài tập 3: Dùng câu điều kiện để viết lại câu sau

  1. Jake’s father often punishes him for his laziness.
  1. Veron can’t come because he has to help his dad with something.
  1. Lucy often causes accidents because she drives carelessly.
  1. Stop talking or you will wake the children up.
  1. Miranda got lost because she didn’t have a map.
  1. Owen is so fat because he ate so many fast foods.
  1. My father is unhealthy because he doesn’t do exercise.
  1. Tony didn’t study his lessons very carefully, so he gets bad grades right now.
  1. Hurry up or you will be late for school.
  1. Charles can’t apply for that job because he doesn’t know France.

Đáp án:

  1. If Jake weren’t lazy, his father wouldn’t punish him.
  1. Veron would come if he didn’t have to help his dad with something.
  1. If Mrs. Lucy drove carefully, she wouldn’t cause accidents.
  1. If you keep talking, you will wake the children up.
  1. If Miranda had had a map, she wouldn’t have gotten lost.
  1. If Owen ate fewer fast foods, he wouldn’t be fat.
  1. If my father does exercise, he will be healthy.
  1. If Charles had studied his lessons very carefully, he would have gotten good marks now.
  1. If you don’t hurry up, you will be late for school
  1. If I knew English, I could have applied for that job.

Bài tập 4: Hãy tìm đáp án đúng trong các câu A, B,C và D 

  1. If we…………….. the competition, we…………. on a world cruise.

A. win/ will go

B. won/ would go 

C. won/ would have gone 

D. will win/ go

Đáp án: A

  1. Fiona can help herself to the refrigerator should she………….. hungry.

A. will get 

B. gets 

C. got 

D. get

Đáp án: D

  1. If I …………Kristina, I would have said hello to her.

A. had seen 

B. would see 

C. saw 

D. see

Đáp án: A

  1. If I find it, I ………you.

A. had told 

B. told 

C. will tell 

D. would tell

Đáp án: C

  1. I………….. out if I hadn’t been so tired.

A. will go 

B. went 

C. would go 

D. would have gone

Đáp án: D

  1. …………………….. the novel been cheaper, I would have bought them all.

A. had 

B. were to 

C. so that 

D. if

Đáp án: A

  1. If I ………….. you, I wouldn’t spend the reward on things I don’t need.

A. am 

B. were 

C. being 

D. was

Đáp án: B

Bài tập 5: Chia động từ cho câu điều kiện

  1. Emma’s daughter …… (play) the violin well now if in the past, she …… (practice) every day. 
  1. If Kate …… (pay) attention to the lessons last week, she …… (do) the test now. 
  1. I …… (make) noodles now if this afternoon we …… (buy) all the ingredients. 
  1. If Anna …… (clean) her room this morning, it …… (be) clean now.  
  1. If Julia …… (do) her homework last night, the teacher …… (not scold) her now. 
  1. If Benny and Jackie …… (buy) that car last month, we …… (go) to work conveniently right now. 
  1. Jerry’s son …… (not have) sore eyes now if he …… (not play) computer games for too long this morning.  
  1. Lisa …… (not feel) exhausted now if she …… (not swim) for nearly 3 hours. 
  1. If Anna’s daughter …… (call) her mom last night, she …… (not miss) her now. 
  1. If that woman …… (win) the lottery last month, …… (have) an easier life now.

Đáp án: 

could play – had practicedhad paid – could do
could make – had boughthad cleaned – would be
had done – would scoldhad bought – could go
wouldn’t have – hadn’t playedwouldn’t feel – hadn’t swum
had called – wouldn’t misshad won – would have

Bài viết trên đây là về chủ đề Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu điều kiện lớp 9 kèm đáp án chi tiết. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn thực hành và nắm chắc ngữ pháp thông dụng này. Bên cạnh đó, đừng quên theo dõi chuyên mục Grammar để học các chủ điểm ngữ pháp bổ ích nhé! Chúc các bạn học tiếng Anh tốt hơn và đạt kết quả cao!

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận