Danh từ chỉ người: Lý thuyết chi tiết và bài tập có đáp án

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Danh từ là một trong những phần ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh. Tuy nhiên, có nhiều người học hiện nay vẫn chưa nắm vững cũng như gặp khó khăn khi lựa chọn danh từ phù hợp. Do đó bài viết này, BHIU sẽ cung cấp lý thuyết và bài tập về danh từ chỉ người trong tiếng Anh để mọi người có thể nắm rõ hơn.

1. Danh từ trong tiếng Anh

Danh từ tiếng Anh là Noun, là từ dùng để chỉ một loại sự vật, hiện tượng, có thể đó là người, con vật, đồ vật, địa điểm, khái niệm,…. Danh từ được cho là một trong những thành phần quan trọng nhất trong tiếng Anh nên nếu ai nắm vững được nhiều từ vựng về danh từ thì khả năng tiếng Anh của họ sẽ càng tiến bộ.

Danh từ trong tiếng Anh
Danh từ trong tiếng Anh

Ví dụ: 

Danh từ chỉ con vật: pet (thú cưng), dog (con chó), cat (con mèo), …

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Danh từ chỉ đồ vật: table (cái bàn), money (tiền), computer (máy tính),…

Danh từ chỉ người: doctor (bác sĩ), he (anh ấy), the men (đàn ông),…

Danh từ chỉ địa điểm: office (văn phòng),school (trường học),…

Danh từ chỉ hiện tượng: earthquake (động đất),storm (cơn bão),…

Danh từ chỉ khái niệm: presentation (thuyết trình), culture (văn hóa), experience (kinh nghiệm)…

2. Vị trí của danh từ

2.1. Đứng sau mạo từ

Đối với những mạo từ như a, an, the thì danh từ có thể sẽ đứng phía sau. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

Ví dụ: A beautiful girl (Một cô gái đẹp)

2.2. Đứng sau từ chỉ số lượng

Các từ chỉ số lượng như few, some, any,  little, many, all… thì danh từ có thể đứng sau chúng.

Ví dụ: She needs some filtered water (Cô ấy cần một ít nước lọc)

2.3. Đứng sau từ hạn định

Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…

Ví dụ: This book is new.(Cuốn sách này thì mới)

2.4. Đứng sau tính từ sở hữu

Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, her, his, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có thêm tính từ bổ nghĩa.

Ví dụ: My new house is very big (Ngôi nhà mới của tôi rất to)

2.5. Đứng sau giới từ

Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.

Ví dụ: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra)

3. Chức năng của danh từ

3.1. Làm chủ ngữ 

Khi làm chủ ngữ, danh từ thường ở vị trí đầu câu và đứng trước động từ trong câu.

VD: History is my favorite subject. (Môn lịch sử là môn học yêu thích của tôi)

-> “History” là danh từ và làm chủ ngữ.

3.2. Làm tân ngữ của giới từ

Khi đóng vai trò làm tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ đó.

VD: I have talked to Mrs.Linh several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Linh vài lần rồi)

-> “Mrs Linh” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”

3.3. Làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ

Khi danh từ đóng vai trò làm tân ngữ của động từ,đứng sau động từ đó và đóng vai trò làm tân ngữ trực tiếp. VD: I want to buy a bag. (Tôi muốn mua một chiếc túi)

-> “A bag” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.

Khi danh từ đóng vai trò tân ngữ gián tiếp: VD: John give his girlfriend a bag. (Anh ấy tặng cho bạn gái của mình một chiếc túi)

-> “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”

3.4. Bổ ngữ cho tân ngữ

Khi đóng vai trò bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), name (đặt tên), declare (tuyên bố), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), recognize (công nhận),…

VD: Board of directors recognize John best staff of the month. (Ban giám đốc công nhận John là nhân viên xuất sắc nhất trong tháng.)

-> “The best staff of the month” là danh từ và làm bổ ngữ cho tân ngữ “John”.

3.5. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như to be, become, seem,…

VD: Hoa is an excellent student. (Hoa là một học sinh xuất sắc)

-> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “Hoa”

4. Phân loại danh từ trong tiếng Anh

4.1. Phân loại danh từ theo số lượng

Danh từ số ít (Singular Nouns):là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc cũng có thể là danh từ không đếm được.Ví dụ: watermelon, dress, lipstick, …

Danh từ số nhiều (Plural Nouns):là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai. Ví dụ: watermelons, lipsticks, dresses,…

4.2. Phân loại danh từ theo ý nghĩa

Danh từ chung (Common Nouns):là danh từ những chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta. Ví dụ: student (học sinh), children (trẻ em),…

Danh từ riêng (Proper Nouns):là danh từ chỉ tên riêng của sự vật như tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…Ví dụ: Hoa (tên người), Ha Noi (Hà Nội), Red River (sông Hồng),…

4.3. Cụm danh từ (Noun Phrase)

Cụm danh từ là một cụm từ có một danh từ là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa đứng trước hoặc đứng sau nó. Cụm danh từ có chức năng như một danh từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ trong câu.

Ví dụ: A lovely dog (Một chú chó đáng yêu), a bottle of milk (một bình sữa),…

4.4. Cụm danh động từ (Gerund phrase)

Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng đứng phía trước, các từ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. Trong cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần trước có nhiệm vụ bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữ ở phần sau có nhiệm vụ nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong gian hay thời gian.

Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ. Cụm danh động từ có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

VD: The most interesting part of our trip was watching the sun setting. (Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn.) ->”the sun setting” là cụm danh động từ

4.5. Sở hữu cách của danh từ (Possessive Nouns)

Khi áp dụng sở hữu cách với danh từ mọi người cần lưu ý những quy tắc sau:

Công thức chung: Người sở hữu + ‘S + vật/ người thuộc quyền sở hữu

VD: John’s T- shirt (Áo thun của John)

Đối với danh từ số nhiều tận cùng là s: Thêm dấu ‘ vào sau chữ s.

VD: the students’ exam. (Kỳ thi của học sinh)

Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều mà không tận cùng bằng s: Thêm ‘s vào sau.

VD: women’s clothes (Quần áo phụ nữ)

Đối với danh từ ghép: Thêm ‘s vào sau từ cuối cùng của danh từ đó

VD: my sister-in-law’s gift (Món quà của chị dâu tôi)

Đối với danh từ chỉ tên riêng: thêm ‘s vào sau danh từ.

VD: Hoa’s car (Xe ôtô của Hoa)

Xem thêm bài viết liên quan:

Danh từ sở hữu: Lý thuyết chi tiết và bài tập có đáp án

5. Một số bài tập về danh từ chỉ người và đáp án

Một số bài tập về danh từ chỉ người và đáp án
Một số bài tập về danh từ chỉ người và đáp án

Một số bài tập về danh từ và đáp án

5.1. Bài tập 1

Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc ở những câu dưới đây.

Detroit is renowned for the _____________ of car. (produce)

My teacher has a vast ________________ of past events. (know)

If Hoa makes a good ________________ at the interview, she will get the job. (impress)

We are never too old to go to college and gain some _______________. ( qualify)

The weather woman said there is a strong _______________ of rain today. (possible)

Despite her severe _________________, she fulfilled her goals in life. (disable)

The _________________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)

Lan is really into eating dairy______________. (produce)

Her greatest ________________ was graduating from university. (achieve)

Due to the pilot’s _____________, the co pilot managed to land safely. (guide)

5.2. Bài tập 2

Dựa vào những từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh.

It is measured in percentages. Overall, it can be seen/ both increase/ as a percentage/ GDP, but/ IT/ remain/ at/ higher rate throughout/ time……………

The bar chart/ illustrate/ gross domestic product generated from the IT and Service Industry/the UK from 1992 to 2000.………………………………………..

Over/ next four/ year/, the levels become/ more/ similar, with/ both/ components/ standing/ between 6 / just/ over/ 8 percent.………………………………………..

At/ beginning/ the/ period, in 1992, the Service Industry account/ for/ 4 per cent/ GDP, whereas IT exceed/ this, at just over 6 percent.……………………………..

IT/ still/ higher/ overall, though it/ drop/ slightly/ 1994/ 1996………………………….

5.3. Bài tập 3

Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

We want more milks than that.…………………………………………

He sent me many drinks.…………………………………………

There are many dirts on the floor.…………………………………………

The rain has left many waters.…………………………………………

Lan drank two milks.…………………………………………

Many golds are found there.…………………………………………

John gave me a great deal of troubles.…………………………………………

She didn’t have many luggages.…………………………………………

Nine inks are needed for our class.…………………………………………

Cows eat grasses.…………………………………………

5.4. Đáp án

Bài tập 1: 

production 

knowledge

impression

qualifications

possibility

disability

entrance

products

achievement

guidance

Bài tập 2: 

It is measured in percentages. Overall, it can be seen that both increased as a percentage of GDP, but IT remained at a higher rate throughout this time.The bar chart illustrates the gross domestic product generated from the IT and Service Industry in the UK from 1992 to 2000. Over the next four years, the levels became more similar, with both components standing between 6 and just over 8 per cent. At the beginning of the period, in 1992, the Service Industry accounted for 4 percent of GDP, whereas IT exceeded this, at just over 6 percent.IT was still higher overall, though it dropped slightly from 1994 to 1996.

Bài tập 3: 

We want more milks than that. => We want more milk than that.

He sent me many drinks. => He sent me a lot of drinks.

There are many dirts on the floor. => There is a lot of dirt on the floor.

The rain has left many waters. => The rain has left a lot of water.

Lan drank two milks. => Lan drank two bottles of milk.

Many golds are found there. => A lot of gold is found there.

John gave me a great deal of troubles. => John gave me a number of troubles.

She didn’t have many luggages. => I didn’t have much luggage.

Nine inks are needed for our class. => Nine bottles of ink are needed for our class.

Cows eat grasses. => Cows eat grass.

Trên đây là bài viết chia sẻ kiến thức cũng như bài tập về danh từ chỉ người trong tiếng Anh. Hi vọng qua bài viết này, các bạn có thể nắm vững được kiến thức này. Chúc các bạn học tốt! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày.

Viết một bình luận