Các dạng bài tập về ngữ pháp trong thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn thường xuất hiện trong bài kiểm tra. Vì thế để giúp các bạn nắm vững và củng cố kiến thức này, Bhiu.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn lý thuyết cũng như là bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn mới nhất kèm với đáp án.
Lý thuyết
Quá khứ đơn:
- Quá khứ đơn mô tả một sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và kết thúc hoàn toàn ở hiện tại. Thường được sử dụng với các cấu trúc: last + thời gian; in + thời gian trong quá khứ; khoảng thời gian + ago…
- Mô tả một sự kiện đã xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và kết thúc hoàn toàn ở hiện tại. Thường được sử dụng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
- Diễn tả một sự việc thường xuyên lặp lại hoặc đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại không tồn tại, ngay cả khi hành động này chưa từng xảy ra trong quá khứ. Thường đi với các câu có chứa trạng từ chỉ tần suất (often, usually, always,…) hoặc cấu trúc When I was young, When I lived there, When I was a child,…
- Mô tả một loạt các hành động đã xảy ra trong quá khứ.
- Mô tả một hành động làm gián đoạn một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ đơn được dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn). Được sử dụng trong các câu có When, While…
- Sử dụng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2.
Cấu trúc:
- Câu khẳng định: Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)
Example: I saw her in the bar club.
- Câu phủ định: Subject + did not (didn’t) + Verb + (Object)
Example: We didn’t agree to the deal.
- Câu nghi vấn: (Từ để hỏi) + did + Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)
Example: How did he do?
Dấu hiệu nhận biết:
Thì quá khứ đơn trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, finally, at last, in the last century, in the past, last(week, month, year), in (2012, May), in the (1997, 1970s), from (June) to (July)…
Quá khứ tiếp diễn:
- Mô tả một hành động đang thực hiện tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
- Mô tả đồng thời hai hành động đã xảy ra trong quá khứ.
- Được sử dụng trong When, While…
Công thức:
S+Was/Were+V-ing
Example: He was reading at this time last night.
Dấu hiệu nhận biết:
Thường xuất hiện trong câu chứa: While, when, at that time, at + giờ quá khứ…
Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Bài tập 1: Chọn đúng thì của các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn):
- Brian saw/ was seeing the accident when he was catching the bus.
- What were you doing/ did you do when I called?
- I didn’t visit/ weren’t visiting my grandmother last summer holiday.
- It rained/ was raining heavily last June.
- While people were talking to each other, she read/ was reading her book.
- My brother was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
- While we were running/ rain the park, Laura fell over.
- Did you find/ Were you find your keys yesterday?
- Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
- They were watching/ watched football on TV at 8 p.m. yesterday.
Bài tập 2: Chia đúng các động từ sau ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
On my last holiday, I went to Nha Trang Beach. When I (go) (1) _________ to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) (2)_________ in the sea while my mother was sleeping in the sun. My sister was building a sand castle and my father (drink) (3)_________ some water. Suddenly, I (see) (4)_________ a girl on the beach. Her eyes were blue like the water in the sea and her hair (be) (5)_________ beautiful black. She was very tall and thin and her face was brown. My heart (beat) (6)_________ fast. I (ask) (7) _________ her for her name with a shy voice. She (tell) (8)_________ me that her name was Emma. She (stay) (9) _________ with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) (10)_________ a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Nha Trang Beach I said goodbye to Emma. We had tears in our eyes. She wrote me a letter very soon and I answered her.
Bài tập 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng
Choose the best answer
- I (be)_________ a student in Nguyen Trai School in 1997.
- was
- were
- to be
- to was
- A number of (duck) ___ (go) ___ through here, yesterday.
- duck/go
- ducks/go
- ducks/went
- duck/went
- While Henry (play)_________ the piano, his mother was doing the washing-up.
- was playing
- were playing
- played
- play
- She (drink)_________ some juice and then she ate a few chips.
- drink
- was drunk
- were drunk
- drank
- I (have) _________ dinner when I suddenly heard a loud bang.
- was having
- were having
- had
- having
- When it (start) _________ to rain, our cat wanted to come inside.
- start
- started
- was starting
- was started
Đáp án:
Bài tập 1:
- saw
- were you doing
- didn’t visit
- rained
- was reading
- ate
- were running
- did you find
- did she dance
- were watching
Bài tập 2:
On my last holiday, I went to Nha Trang Beach. When I went to the beach for the first time, something wonderful happened. I was swimming in the sea while my mother was sleeping in the sun. My sister was building a sand castle and my father was drinking some water. Suddenly, I saw a girl on the beach. Her eyes were blue like the water in the sea and her hair was beautiful black. She was very tall and thin and her face was brown. My heart was beating fast. I asked her for her name with a shy voice. She told me that her name was Emma. She stayed with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we had a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Nha Trang Beach I said goodbye to Emma. We had tears in our eyes. She wrote me a letter very soon and I answered her.
Bài tập 3:
1: A
2: C
3: A
4: D
5: A
6: C
Bài viết trên đây là toàn bộ bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn mới nhất và đáp án mà Bhiu muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững phần kiến này để đạt kết quả cao trong học tập.Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày.