Tomorrow là thì gì? Công thức của thì đó?

Back to school IELTS Vietop

Việc chia động từ cho các thì sao cho chuẩn không hề dễ thở vì có tới tận 12 thì trong tiếng Anh cùng bao nhiêu các mệnh đề khác mà bạn khó lòng học thuộc. Tuy nhiên có thể bạn chưa biết dấu hiệu của thì chính là chìa khóa giúp bạn có thể chia động từ một cách chuẩn mà không cần phải nhớ gì quá nhiều. Tomorrow là thì gì? Là một trong những dấu hiệu của một thì nào đó mà Bhiu.edu.vn sẽ chia sẽ trong bài viết này. 

Tomorrow là thì gì?
Tomorrow là thì gì?

Tomorrow là thì gì?

Tomorrow chính là dấu hiệu của thì tương lai đơn – một trong những thì cơ bản nhất. Thực chất, bạn cũng có thể hiểu na ná rằng thường thì những câu nào có tomorrow sẽ thuộc về thì tương lai đơn. Ngoài tomorrow ra, thì tương lai đơn còn có những dấu hiệu khá dễ nhận biết khác như next year, next day, in + thời gian, believe, think, suppose,..

Việc học ngữ pháp đã trở nên khá khó khăn vì độ dài của nó. Tuy nhiên bhiu sẽ có một tips nhỏ cho bạn rằng bạn hãy liệt kê ra những nội dung, ý chính của phần lý thuyết này rồi bạn bắt đầu học và đi vào bài tập. Trong thì tương lai đơn có 3 nội dung chính: Công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết.

Công thức của thì tương lai đơn ngắn gọn nhất.

Thì tương lai đơn hay còn gọi là simple future tense được sử dụng mỗi khi ta nói mà chưa có bất kỳ những dự định hay kế hoạch nào ở trước thời điểm nói mà chúng ta đưa ra quyết định, kế hoạch ở chính thời điểm nói. Ta thường dùng thì tương lai đơn với động từ to think ở trước nó. Sau đây là công thức của thì này:

Ở thể khẳng định:

Cấu trúc câu: S+ Will+ Verb ( will=’ll)

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • I will go to school tomorrow.
  • They’ ll stay up late this week.
  • He will have a girl friend next year.

Ở thể phủ định:

Cấu trúc: S+ will not + V (will not= won’t)

Ví dụ: 

  • I won’t go to school tomorrow.
  • She won’t stay here next day.
  • He won’t have a girl friend next year.

Ở câu nghi vấn:

Cấu trúc câu: 

Q:Will+ S+V? 

A: Yes, s + will/ No, S+ won’t

Ví dụ: 

  • Q:Will she stay here? A: Yes, she will/ No, she won’t.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Cách dùng thì tương lai đơn.

Thì tương lai đơn thường được dùng để diễn tả, diễn đạt hay tường thuật lại ý kiến xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ: Are you going to school now? I will go with you

( Bạn đang tới trường học bây giờ à? Tớ sẽ đi cùng cậu)

Đặc biêt, thì tương lai đơn còn thường được dùng để diễn tả, miêu tả lại một dự đoán nhưng không có bất kỳ căn cứ nào ( hay được sử dụng với những từ như: hope, think, believe,…)

Ví dụ: 

  • I think I will win. ( Tôi nghĩ tôi sẽ thắng)

Để diễn tả, tỏ ra, nói ra hay bày tỏ một yêu cầu, lời đề nghị hay lời hứa nào đó.

Ví dụ:

  • Will you come for dinner? ( bạn sẽ đến cho bữa tối chứ)

Ngoài ra, thì tương lai đơn còn hay được sử dụng trong các câu điều kiện loại 1, để diễn tả một giả định, giả thiết nào đó có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Ví dụ: 

  • If he comes, I will go with him.

Bài tập.

Việc học ngữ pháp thôi là chưa đủ để giỏi tiếng Anh . Để học tốt tiếng Anh, Bạn cũng cần làm những dạng bài tập ngay sau khi học ngữ pháp để tiếp tục trau dồi kiến thức. Nhằm giúp bạn có cái nhìn rõ nét hơn về thì tương lai đơn, bhiu đã tổng hợp một số bài tập sau:

Bài 1: Chia động từ:

1. She (go)….to school tomorrow

2. She ( learn)…english next year

3. The film __________ at 10:30 pm. (to end)

4. Taxes __________ next month. (to increase)

5. I __________ your email address. (not/to remember)

6. Why __________ me your car? (you/not/to lend)

7. __________ the window, please? I can’t reach. (you/to open)

8. The restaurant was terrible! I __________ there again. (not/to eat)

9. Jake __________ his teacher for help. (not/to ask)

10. I __________ to help you. (to try)

11. Where is your ticket? The train __________ any minute. (to arrive)

12. While the cat’s away, the mice __________. (to play)

13. Wait, I ___________(do) this.

14. We ___________(catch) him.

15. They ___________(probably finish) tomorrow.

16. You ___________(find) your bag.

17. Bonnie ___________(like) you.

18. It ___________(be) sunny tomorrow.

19. The winter ___________(be) especially cold.

20. The next game ___________(be) hard to win.

Với những chia sẻ và tổng hợp kiến thức về thì tương lai đơn trong bài viết, mong rằng Bhiu sẽ giúp bạn hiểu được phần nào kiến thức về thắc mắc Tomorrow là thì gì. Hy vọng bạn sẽ đạt được những thành tích học tập như ý, đáng nể trong môn ngoại ngữ này! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận