Những điều cần biết về thì hiện tại đơn với tobe

Back to school IELTS Vietop

Thì hiện tại đơn là một thì quá quen với tất cả những người học tiếng Anh. Mặc dù đây là một thì khá đơn giản nhưng bạn vẫn cần lưu ý một số cấu trúc như thì hiện tại đơn với tobe. Sau khi nắm được hết các cấu trúc này bạn có thể sử dụng thì hiện tại đơn một cách thành thạo. Các bạn hãy cùng Bhiu.edu.vn tham khảo bài viết sau đây để nắm rõ hơn nhé!

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn hay còn gọi là Simple present tense sử dụng nhằm mục đích để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra lặp đi lặp lại nhiều lần theo thói quen, phong tục và khả năng.

Đối với cấu trúc thì hiện tại đơn thì động từ tobe sẽ được chia làm 3 biến thể khác nhau đó là AM, IS và ARE. Mỗi loại biến thể này sẽ được dùng với các chủ ngữ nhất định.

thì hiện tại đơn với tobe

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • N là danh từ
  • Adj là tính từ
  • WH là từ để hỏi
Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhS + am/is/are + N/AdjI am a student.(Tôi là một học sinh)My dad is a teacher. (Bố của tôi là giáo viên)Hong and Lan are Vietnam.(Hong và Lan là người Việt Nam)
Câu phủ địnhS + am/is/are + not + N/AdjI am not doctor. (Tôi không phải là bác sĩ)Khoa is not really smart.(Khoa không được thông minh cho lắm)Students are not hard-working.(Học sinh không được chăm chỉ lắm.)             
Câu nghi vấn(WH) +am/is/are + S + N/Adj?Is he your friend? ( anh ấy là bạn của bạn à? )Who is your girlfriend? ( Ai là bạn gái của bạn)What is this?(Cái gì đây?)

Xem thêm các bài viết liên quan:

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Thì hiện tại đơn với tobe có thể chia gồm 3 dạng sau:

To beChủ từ đi kièmVí dụ
AMII am My.(Tôi là My)I am a teacher.(Tôi là một giáo viên)I am in Chiba.(Tôi ở Chiba)
ISHe, She, It, danh từ đếm được ở số ít và danh từ không đếm đượcIt is a cat.(Nó là một con mèo)Candy is sweet.(Kẹo thì ngọt)The baby is so lovely.(Em bé thật là đáng yêu)
ARE They, danh từ đếm được số nhiềuTrang and Thao are my friends. ( Thảo và Trang là bạn của tôi)My parents are Paris.(Bố mẹ tôi là người Pháp)My students are lazy.(Học sinh của tôi rất lười)

Một số kiểu rút gọn của động từ tobe trong câu như sau:

Ví dụAmIsAre
Rút gọn‘m( lưu ý bạn không viết thành amn’t)‘sIs not ->isn’t‘re
Câu khẳng địnhI am a nurse. (Tôi là y tá)-> I’m a nurse.I am a good person. (Tôi là một người tốt)
->I’m a good person.
He is handsome (Anh ấy thật đẹp trai)->He’s handsome.This T-shirt is so nice ( cái áo sơ mi này đẹp)->This T-shirt’s so niceMy cats are my lovely friends. (những con mèo là những người bạn đáng yêu của tôi)->My cats‘ re my lovely friends.These boys are my friends. (những chàng trai đó là bạn của tôi)->These boys‘ re my friends.
Câu phủ địnhI am not a nurse. ( tôi không phải là một  y tá)->I’m not a nurseHoa is not my girlfriend.(Hoa không phải bạn gái tôi)->Hoa isn’t my girlfriendThese boxes are not mine. ( mấy cái hộp đó không phải của tôi)
->These boxes aren’t mine

Bài viết trên đây là Những điều cần biết về thì hiện tại đơn với tobe . Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả hơn. Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày .

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận