Thì hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễn là hai loại Thì quan trọng cơ bản trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cấu trúc và công thức của 2 loại thì này rất dễ gây nhầm lẫn. Hôm nay, hãy cùng ôn luyện và phân biệt Thì hiện tại đơn – Thì hiện tại tiếp diễn cùng Bhiu.edu.vn nhé!
Thế nào là thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn?
Định nghĩa là yếu tố quan trọng giúp bạn phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn:
- Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.
Ex: I walk to school every day. ( Tôi đi học hằng ngày)
He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
- Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Nó dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Ex: I am going to the zoo with my sister. (Tôi đang đi sở thú với chị tôi.)
Công thức phân biệt Thì hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễn
Mẫu câu | THÌ HIỆN TẠI ĐƠN | THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
Khẳng định | S + V(s/es)He plays soccer. | S + am/is/are + VingThe children are playing the guitar now. |
Phủ định | S + do not/ does not + V(inf) He doesn’t play soccer. | S + am/is/are + not + V_ingThe children are not playing the guitar now. |
Nghi vấn | Do/Does + S + V(inf) ?Do you play soccer? | Am/Is/Are + S + V_ing?Are the children playing the guitar now? |
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn đều có những dấu hiệu nhận biết khác nhau. Cụ thể dưới đây là một số trạng từ thường được sử dụng với 2 thì này để các bạn độc giả có thể căn cứ vào để phần biết hai thì này.
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN | THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
every …alwaysoftennormallyusuallysometimesseldomneverfirstthen | at this momentat the momentat this timeat the presenttodaynowright nowfor the time being (now) |
Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng trong những câu mệnh lệnh như:
- Look! The train is coming.
- Keep silent! The baby is sleeping.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Trắc nghiệm hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng Thì hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : CH, O, S, SH, X, Z.
- Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
- Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
- Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –
- Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,………. Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?
Phân biệt Thì hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn qua những trường hợp đặc biệt:
a. I always do và I’m always doing
I always do | I’m always doing |
Sử dụng “I always do” để nói về những việc thường xuyên làm. | Sử dụng “I’m always doing something” để nói về một việc làm (đa số mang nghĩa tiêu cực) với tần suất cao hơn thông thường hoặc cao hơn mức người nói nghĩ là bình thường. |
I always be late for school.Tôi luôn luôn đi học muộn (chả bao giờ đi học đúng giờ). | I’m always late for school.Tôi thường xuyên đi học muộn, đi học muộn nhiều hơn các bạn khác, đi muộn nhiều hơn thông thường. |
My mom always sticks to the laptop in the evening.Mẹ tôi luôn luôn dùng laptop vào buổi tối. | You are always sticking to your laptop. You should do more outdoor activities.Bạn lúc nào cũng kè kè với cái laptop. Bạn nên tham gia nhiều hoạt động ngoài trời hơn. |
My husband always complains about the nasty taste of the bananas.Chồng tôi luôn luôn phàn nàn về mùi vị kinh khủng của chuối. | My husband is always complaining. I got sick of him.Chồng tôi luôn luôn phàn nàn. Tôi thấy mệt mỏi với anh ta. |
b. Action verb và thì hiện tại tiếp diễn
Người ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những hành động hoặc sự việc xảy ra. Một số động từ không phải action verb (động từ chỉ hành động) như know và like không được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn.
Một số động từ nữa cũng không thường được dùng trong thì hiện tại tiếp diễn:
- Các động từ chỉ sự yêu ghét, muốn: love, like, hate, need, prefer, want
- Các động từ liên quan đến nhận thức, suy nghĩ: know, realise, mean, understand, suppose, remember, believe
- Một số động từ khác: belong, consist, contain, seem, depend
Ví dụ:
- We’re hungry. We really want something to eat right now. (Chúng tôi đói. Chúng thôi thực sự cần ăn cái gì đó ngay lập tức.)
- Do you understand what the professor means? (Bạn có đồng ý với giáo sư không?)
- Ann seems to be exhausted now. (Ann có vẻ như đang kiệt sức.)
- This mansion belongs to a noble family from the North of the country. (Toà biệt thự này thuộc về một gia đình quý tộc tới từ phương Bắc.)
- The result of the test largely depends on our studying effort. (Kết quả bài kiểm tra phụ thuộc lớn vào cố gắng học tập của chúng tôi.)
c. Think
Khi sử dụng động từ “think” với nghĩa là tin rằng (tương đương believe), không dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
- What do you think about the result of the competition? (Bạn nghĩ gì về kết quả của cuộc thi?)
- I’m thinking of having a party this Saturday.
Tôi đang suy nghĩ về việc có một bữa tiệc vào thứ bảy.
- She looks serious. What is she thinking in her mind?
Cô ấy trông hơi nghiêm nghị. Cô ấy đang nghĩ gì trong đầu vậy?
5. Have
Khi sử dụng động từ “have” với nghĩa là sở hữu, không dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
- The whole family is enjoying the vacation. They have a luxury room in a first-class hotel.
Cả gia đình đang tận hưởng kỳ nghỉ. Họ có một căn phòng sang chảnh ở một khách sạng hạng nhất.
- They are having a great time. They are enjoying their vacation.
Họ đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. Họ đang tận hưởng kỳ nghỉ.
6. Các động từ chỉ giác quan
Người ta thường sử dụng thì hiện tại đơn với các động từ chỉ giác quan như see, taste, smell, hear.
Ví dụ:
- Do you see the lady with a red clutch over the corner of the room?
Bạn có nhìn thấy người phụ nữ ví đỏ ở góc kia của căn phòng không?
- This room smells awful. Open the window, please.
Phòng này mùi tởm quá. Làm ơn mở cửa ra.
Người ta cũng thường sử dụng động từ khuyết thiết can với các động từ chỉ giác quan.
Ví dụ:
- Listen! Can you hear that strange sound?
Lắng nghe đi! Bạn có nghe thấy tiếng kỳ lạ đó không?
Khi sử dụng see với ý nghĩa tôi sắp có cuộc gặp với ai đó trong tương lai gần, see được dùng với thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
- I’m seeing my fiance this Saturday.
Tôi sẽ có cuộc gặp với vị hôn phu vào thứ bảy.
7. To be selfish và to be + being selfish
Sử dụng to be + being khi nói về một người đang hành xử như thế nào (không sử dụng trong các trường hợp khác)
Ví dụ:
It’s suprised to me that the boy is being so selfish. He doesn’t often behave like that.
Tôi thấy ngạc nhiên vì cậu bé đang hành xử quá ích kỷ. Cậu bé không thường hành xử như vậy. (nó chỉ hành xử xấu bụng ở thời điểm nói, còn bình thường nó cũng tử tế)
Nếu sử dụng thì hiện tại đơn, câu sẽ như sau:
- That boy never has the idea of thinking for other people. He is selfish, through and through.
Cậy bé đó chưa bao giờ biết nghĩ cho người khác. Nó là một đứa ích kỷ điển hình (lúc nào nó cũng ích kỷ, không phải chỉ ích kỷ mỗi lúc này).
8. Look và feel
Có thể sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn khi nói về một người trông như thế nào hoặc họ cảm thấy như thế nào.
Ví dụ:
- Sarah looks as fresh as a daisy today.
= Sarah is looking as fresh as a daisy today.
Sarah trông rất sảng khoái, tràn đầy năng lượng hôm nay.
Nhưng nếu muốn nói thường cảm thấy như thế nào, người ta dùng thì hiện tại đơn:
Ví dụ:
- She usually feels exhausted after a hard working week.
Cô ta thường cảm thấy kiệt sức sau một tuần làm việc vất vả.Hy vọng sau bài vừa rồi, các bạn đã hiểu hơn về 2 thì quan trọng trong cấu trúc câu Tiếng Anh, hãy đón xem bài tổng hợp bài tập phân biệt Thì hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễn của Bhiu nhé! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .