Mệnh đề trạng ngữ là một trong những đơn vị ngữ pháp trong tiếng Anh. Tuy vậy người học lại hay nhầm lẫn và gặp khó khăn ở phần kiến thức rất quan trọng này, dẫn đến việc sử dụng thiếu chính xác trong cả những bài kiểm tra lẫn giao tiếp hằng ngày. Hiểu được điều đó, Bhiu.edu.vn đã tổng hợp những thông tin đầy đủ nhất về mệnh đề trạng ngữ qua bài viết dưới đây, mời các bạn cùng tìm hiểu nhé!
Định nghĩa mệnh đề trạng ngữ
Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clause) có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ: bổ nghĩa cho một mệnh đề khác.
Mệnh đề trạng ngữ còn gọi là mệnh đề phụ, nó không diễn tả được một ý trọn vẹn và không thể đứng riêng lẻ mà phải đi kèm mệnh đề chính.
E.g. : When Susan finishes eating, she will go to school. (Sau khi Susan ăn xong, cô ấy sẽ đi học.)
→ “When Susan finishes eating” là mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho mệnh đề chính là “she will go to school” – (Khi nào Susan sẽ đi học – sau khi cô ấy ăn xong), nếu để riêng mệnh đề trạng ngữ này ra thì câu nói sẽ không đủ nghĩa.
Vị trí của mệnh đề trạng ngữ trong câu
Khi sử dụng mệnh đề trạng ngữ, ta cần lưu ý vị trí của nó trong câu. Cụ thể là:
- Mệnh đề có thể đặt ở nhiều vị trí trong câu, không cố định nếu như nó bổ nghĩa cho động từ
E.g. : He won’t walk to work because it’s raining. (Anh ấy sẽ không đi bộ đến chỗ làm vì trời đang mưa.)
Because it’s raining, he won’t walk to work. (Vì trời đang mưa, anh ấy sẽ không đi bộ đến chỗ làm.)
Ta thấy nghĩa của hai câu đều như nhau, dù vị trí của mệnh đề trạng ngữ là khác nhau.
Lưu ý: Khi mệnh đề trạng ngữ đặt ở đầu câu thì nó sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Còn khi mệnh đề trạng ngữ đặt ở cuối câu thì không cần.
- Mệnh đề trạng ngữ được đặt sau từ mà nó bổ nghĩa, nếu được dùng để bổ nghĩa cho tính từ hay trạng từ
E.g. : You will be tired after you stay up late. (Bạn sẽ mệt sau khi thức quá khuya đấy.)
Helen looks terrified as if she had seen a ghost. (Helen trông sợ mất hồn vía như thể cô ta vừa nhìn thấy ma vậy.)
- Mệnh đề trạng ngữ giản lược có vị trí trong câu giống như mệnh đề chính
E.g. : While eating, they talked nonstop. (Khi đang ăn, họ vẫn cứ nói không ngừng.)
Đây là giản lược của “While they were eating, they talked nonstop.” (Khi họ đang ăn, họ vẫn cứ nói không ngừng.)
Các loại mệnh đề trạng ngữ thường gặp
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (clause of time)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian dùng để diễn đạt mối tương quan thời gian giữa hai vế mệnh đề chính phụ, thường bắt đầu bằng các từ sau:
Before (trước khi) | Before you go out, don’t forget to turn the light off. (Trước khi bạn ra ngoài, đừng quên tắt đèn nhé.) |
After (sau khi) | I will go to sleep after finishing my homework. (Tôi sẽ đi ngủ sau khi làm bài tập xong.) |
While (trong khi) | She is cooking while her son is studying. (Cô ấy đang nấu ăn trong lúc con trai cô ấy thì đang học bài.) |
Once (một khi) | Once Alain starts to work, no one can disturb him.(Một khi Alain bắt đầu làm việc, không ai có thể làm phiền anh ấy.) |
When = as (khi) | When/As mom comes back, she will buy food. (Khi mẹ về, mẹ sẽ mua đồ ăn.) |
Since (từ khi) | I haven’t met him since high school. (Tôi chưa từng gặp anh ta kể từ hồi trung học.) |
Till/until/by the time (cho tới khi) | She had completed the task by the time her boss called.(Cô đã hoàn thành nhiệm vụ vào thời điểm sếp gọi.) |
Just as (ngay khi) | Just as the baby cried, her parents came rushing in. (Ngay khi em bé khóc, bố mẹ nó liền chạy ngay đến.) |
Whenever (bất cứ khi nào) | Feel free to call me whenever you need. (Hãy gọi cho tôi bất cứ khi nào bạn cần.) |
Lưu ý: Một số cấu trúc yêu cầu sự đảo ngữ trong mệnh đề phụ, cũng như sự hòa hợp thì giữa hai vế mệnh đề.
3.2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (clause of place)
Mệnh đề này diễn tả về vị trí của sự vật, sự việc được nhắc đến ở mệnh đề chính, thường chứa các từ và cấu trúc như sau:
Where(ở đâu) | Where flowers bloom, butterflies come. (Ở đâu hoa nở, bướm bay đến đấy.) |
Wherever(bất cứ đâu) | You can sit wherever you like.(Bạn có thể ngồi bất cứ chỗ nào bạn thích.) |
Anywhere(bất cứ đâu) | My dog will follow anywhere I go. (Con chó của tôi sẽ đi theo bất cứ nơi nào tôi đến.) |
Everywhere(mọi nơi) | Mom likes to shop everywhere there is sale.(Mẹ muốn mua hàng ở tất cả những nơi có giảm giá.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân (clause of reason)
Đây là mệnh đề diễn đạt nguyên nhân tạo ra hay dẫn đến sự vật, hiện tượng trong câu, thường chứa các từ có nghĩa là “bởi vì” như because, seeing that, as, since, etc.
Because = As = Since (bởi vì) | Because she injured, the trip must be delayed.( Bởi vì cô ấy bị thương, chuyến đi phải bị hoãn lại.) |
Now that = In that = Seeing that (vì thấy) | Seeing that he is angry with you, I tell him the truth. (Vì thấy anh ta đang nổi giận với bạn nên tôi nói cho anh ta nghe sự thật.) |
Because of = on account of = due to + the fact (vì thực tế là) | On account of the fact that his leg is broken, he cannot play football. (Vì thực tế là chân anh ta bị gãy, anh ấy không thể chơi đá bóng.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (clause of purpose)
So that = In order that (để mà) | You should take an umbrella in order that/so that you don’t get wet from the rain. (Bạn nên mang theo ô để mà không bị ướt vì trời mưa.) |
In case = for fear that (phòng khi) | They should go early in case/ for fear that they are late for the final train. (Họ nên đi sớm phòng khi họ bị trễ chuyến tàu cuối cùng.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ tương phản (clause of contrast)
Mệnh đề này còn được gọi là mệnh đề nhượng bộ (clause of concession), được dùng để chỉ sự trái ngược, tương phản giữa các mệnh đề trong câu.
Although/ Even though/though/in spite of the fact that (mặc dù) | Although/even though/though my teacher is very strict, she is well-liked. (Mặc dù giáo viên của tôi rất nghiêm khắc, cô ấy rất được yêu mến.) |
In spite of/despite + N phrase (mặc cho) | Despite the fact that it is raining, they play soccer. (Mặc cho trời mưa, họ vẫn đá bóng.) |
While/Whereas/Meanwhile (trong khi) | Many people like beef, while/whereas others do not. (Có rất nhiều người thích thịt bò, trong khi nhiều người thì không.) |
Nevertheless/Nonetheless (tuy nhiên) | His family doesn’t like her, nevertheless he decided to marry her. (Gia đình anh ta không thích cô ấy, tuy nhiên anh ta vẫn quyết định kết hôn với cô.) |
Whatever/Whoever/However/Wherever (cho dù) | Whatever they said, I still trust you. (Cho dù họ nói gì, tôi vẫn tin bạn.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (clause of result)
Loại này được sử dụng để diễn tả kết quả mà hành động được nêu trong mệnh đề chính tạo ra.
So + ( much/ many/…) adj/adv that clause…(Quá… đến nỗi…) | It is so hot that I can’t go out. (Trời nóng quá đến nỗi tôi không thể ra ngoài được) |
Such + (a/ an) adj + N + that clause… (Quá… đến nỗi…) | This is such a hot day that I can’t go out. (Đây là ngày nóng đến nỗi tôi không thể ra ngoài được.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (clause of manner)
Mệnh đề này miêu tả cách thức của mệnh đề chính.
As (như là) | The trip went perfectly as I planned.(Chuyến đi hoàn hảo như những gì tôi dự tính.) |
As if / As though (như thể – như thể là) | He acts as if / as though he knows everything. (Anh ấy hành động như thể / như thể anh ấy biết mọi thứ.) |
Các trường hợp đặc biệt trong mệnh đề quan hệ
Động từ là to be hoặc động từ nối
Với trường hợp này, chúng ta sẽ bỏ luôn chủ ngữ và động từ, chỉ để lại danh từ hoặc là tính từ. Loại này thường dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
E.g. : Although he is tired, he still goes to school.
→ Although tired, he still goes to school.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Ta sẽ bỏ liên từ và chủ ngữ, chỉ để lại động từ.
E.g. : As she doesn’t want to do homework, she pretends to sleep.
→ Not wanting to do homework, she pretends to sleep.
Trường hợp hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước mệnh đề chính
Trong trường hợp này, chúng ta sẽ rút gọn thành ‘having + V(PII)’ và sử dụng liên từ after.
E.g. : After she does homework, she goes to a coffee shop.
→ After doing homework, she goes to a coffee shop.
Mệnh đề trạng ngữ rút gọn
Ta có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách lược bỏ chủ ngữ, và chuyển động từ sang dạng V-ing. Tuy nhiên, lưu ý rằng khi cả hai mệnh đề có chung chủ ngữ và có các liên từ như while, although, as, before… thì bạn mới có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ với câu chủ động
- Lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang V-ing, nếu động từ “to be” thì chuyển thành “being”
E.g. : When I saw him, I realized that he is one of my old friends. (Khi nhìn thấy anh ta, tôi nhận ra anh ta là một trong những người bạn cũ của tôi)
→ When seeing him, I realized that he is one of my old friends.
- Lược bỏ cả chủ ngữ và liên từ
E.g. : When I saw him, I realized that he is one of my old friends. (Khi nhìn thấy anh ta, tôi nhận ra anh ta là một trong những người bạn cũ của tôi)
→ Seeing him, I realized that he is one of my old friends.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ với câu bị động
- Rút gọn chủ ngữ
E.g. : As she is called a liar, Annie is sad. (Khi cô ấy bị gọi là kẻ nói dối, Annie rất buồn) → As being called a liar, Annie is sad.
- Rút gọn cả chủ ngữ và to be
E.g. : As she is called a liar, Annie is sad. (Khi cô ấy bị gọi là kẻ nói dối, Annie rất buồn) → As called a liar, Annie is sad.
- Rút gọn cả chủ ngữ và to be, liên từ
E.g. : As she is called a liar, Annie is sad. (Khi cô ấy bị gọi là kẻ nói dối, Annie rất buồn) → Called a liar, Annie becomes sad.
Bài tập vận dụng mệnh đề trạng ngữ
A. Choose the correct answer
1. I waited for my friend ______ he arrived.
a. until b. up to c. unless
2. He hid ______ his pursuers could not find him.
a. there b. where c. when
3. I am as intelligent ______ you are.
a. as b. so c. than
4. ______ he was not there, I left a message with his mother.
a. as b. so c. therefore
5. We eat ______ live.
a. to b. as c. therefore
6. She was ______ tired that she could barely stand.
a. such b. so c. as
7. ______ you eat too much, you may fall ill.
a. whether b. if c. unless
8. ______ he started early, he finished late.
a. as b. though c. so
9. ______ you do not tell me everything, I will not be able to help you.
a. unless b. whether c. if
10. Do not go ______ I get ready.
a. when b. up to c. until
11. “The dance was fun”.
“But there were _____ there”.
a. so many peoples b. such much people
c. so a lot of people d. so many people
12. “How much does a gold ring cost”?
“It depends_____ the quality of the gold”.
a. to b. on c. of d. about
13. “Who is in class today?”
“Everyone_____ Sam, who is sick”.
a. except b. without c. except from d. not
14. “I’m building a table”.
“How far have you gotten_____ it?”.
a. to b. for c. along d. on
15. “When did you get married?”
“_____1993.”
a. On b. In c. At d. To
B. Rewrite these sentences
- I couldn’t get to sleep last night. I was worried about the exam.
- I was so ________________________.
- We shouldn’t swim in this river. The water isn’t clean.
- This river isn’t ________________________.
- No one could move the piano. It was very heavy.
- The piano was ________________________.
- It was a good book. I couldn’t put it down.
- It was ________________________.
- They were beautiful flowers. We took a photograph of them.
- These flowers were ________________________.
Đáp án
- 1a; 2b; 3a; 4a; 5a; 6b; 7b; 8b; 8c; 10c; 11d; 12b; 13a; 14d; 15b
- 1. I was so worried about the exam that I couldn’t get to sleep last night.
2. The river isn’t cleaned; therefore, we shouldn’t swim in this river.
3. The piano was so heavy that no one could move the piano.
4. It was such a good book that I couldn’t put it down.
5. These flowers were so beautiful that we took a photograph of them.
Qua phần tổng hợp kiến thức và bài tập vận dụng về mệnh đề trạng ngữ, chúng mình hy vọng đã giúp được các bạn nắm chắc hơn về chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh này. Các bạn đừng quên thường xuyên luyện tập và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ chúng mình nhé! Hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .