Giới từ là nhóm từ loại quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Nếu bạn vẫn còn đang băn khoăn trong việc phân biệt các loại giới từ hoặc muốn điểm lại kiến thức của mình về giới từ một lần nữa, thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé! Bhiu.edu.vn sẽ chia sẽ những kiến thức cần thiết cho bạn .
Định nghĩa
Giới từ (prepositions) là các từ hoặc cụm từ dùng để chỉ mối liên quan giữa danh từ hoặc đại từ này với thành phần khác trong câu. Các danh từ ở đây có thể là một người, sự vật, nơi chốn hoặc thời gian.
Giới từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng, thường thấy nhất là đứng trước danh từ hoặc đại từ.
Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), V-ing, cụm danh từ …
E.g. : They usually go to the beach in summer. (Họ thường đi biển vào mùa hè.)
I went into the room. (Tôi đi vào phòng.)
Ta thấy “summer” là tân ngữ của giới từ “in” và “the room” là tân ngữ của giới từ “into”.
Phân loại giới từ
Trong tiếng Anh có rất nhiều loại giới từ, bảng dưới đây tổng hợp các loại giới từ thường gặp nhất:
Giới từ chỉ thời gian: At , in, on, since, for, ago, before, to, pass, by… | I haven’t seen him since last Friday. (Tôi đã không gặp anh ấy kể từ thứ sáu tuần trước.) |
Giới từ chỉ nơi chốn: Before, behind, next, under, below, over, above … | The cat is sitting next to the dog. (Con mèo đang ngồi bên cạnh con chó.) |
Giới từ chỉ chuyển động: along, across, … | They sail along the river. (Họ đi thuyền dọc theo con sông.) |
Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để) | She went out to buy some eggs. (Cô ấy đi ra ngoài để mua thêm trứng.) |
Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owning to + V-ing/Noun (vì, bởi vì) | I didn’t go out because of the rain. (Vì trời mưa nên tôi không đi chơi.) |
Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng) | The bear caught the fish with its hands. (Con gấu dùng tay bắt cá.) |
Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng) | They sell eggs by the dozen. (Họ bán trứng theo tá.) |
Giới từ chỉ sự tương tự: like (giống) | You look like your mother. (Bạn trông giống mẹ bạn.) |
Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với) | He is going out with his friends. (Anh ấy đang đi chơi với bạn bè của mình.) |
Giới từ chỉ sự sở hữu: with (có), of (của) | We need a computer with a huge memory. (Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật lớn.) |
Giới từ chỉ cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng) | The thief got in by breaking a window. (Tên trộm vào nhà bằng cách đập cửa sổ.) |
Vị trí của giới từ trong câu
Tùy vào các mục đích sử dụng khác nhau mà giới từ có vị trí khác nhau.
- Trước danh từ
E.g.: On Friday (Vào thứ sáu) ; In the evening (Vào buổi tối)
- Sau tính từ
E.g.: I don’t worry about him. (Tôi không lo lắng về anh ta.)
She is not angry with you. (Cô ấy không giận bạn.)
- Sau động từ: giới từ có thể đứng sau động từ hoặc cũng có thể bị một từ nào đó khác chen ở giữa giới từ và động từ.
E.g.: The book is on the table. (Quyển sách nằm ở trên bàn.)
I live in London. (Tôi sống ở Luân Đôn.)
Một số lưu ý khi sử dụng giới từ
- Câu có thể kết thúc với giới từ
E.g.: This is reason I cannot agree with. (Đây là lý do tôi không thể đồng ý.)
When did you get this? (Bạn lấy món này khi nào?)
- Giới từ like
Giới từ “like” được sử dụng với ý nghĩa “tương tự” hay “giống với”.
Nó thường được theo sau bởi danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và động từ.
E.g.: You look like your mother. (Bạn trông giống như mẹ bạn.)
Câu sai: You look like your mother does.
- in – into và on – onto
Giới từ in và on thể hiện vị trí. Trong khi giới từ into và onto được sử dụng để nhấn mạnh sự chuyển động.
E.g.: Alex runs on the road. (Alex chạy trên đường.)
I swim in the swimming pool. (Họ bơi trong bể bơi.)
- Giới từ thay đổi khi đi kèm các thành phần khác nhau
Nếu gặp câu “… a cold winter afternoon” thì ta sẽ không sử dụng giới từ in như trong “in the afternoon” mà phải sử dụng giới từ on – thành “on a cold winter afternoon”.
Bài tập vận dụng
A. Complete these sentences by choosing the right preposition:
1. The price of electricity is going up _____ August.
2. They came to visit us _____ my birthday.
3. Did you have a good time _____ Christmas?
4. The children are really excited _____ their summer vacation.
5. We were very disappointed _____ the organization of the festival.
6. John missed a lot of lessons. He was ill _____ January to March.
7. Helen had said goodbye to everybody in the class _____ she left for her hometown.
8. My cat is very fond _____ fish.
9. I waited _____ 10 o’clock and then went home.
10. I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was _____ nine and half-past nine.
B. Choose the correct answers:
1. _____ time _____ time I will examine you on the work you have done.
A. From / to B. At / to C. In / to D. With / to
2. This village is inhabited _____ tens of thieves.
A. with B. to C. by D. for
3. God has bestowed _____ me many graces.
A. on B. for C. to D. with
4. Make a comment _____ this sentence!
A. to B. in C. on D. about
5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing _____ him.
A. for B. with C. to D. about
6. She does not show much affection _____ him.
A. with B. in C. for D. to
7. The clerk _____ that counter said those purses were _____ sale.
A. in/ for B. at/ on C. at/ in D. on/ on
8. Someone broke into the shop and made _____ with several TVs and videos.
A. of B. up C. out D. off
9. Old people like to descant _____ past memories.
A. in B. with C. on D. for
10. You should comply _____ the school rules.
A. to B. about C. with D. in
Đáp án
A.
- in
- on
- at
- about
- with
- from
- before
- of
- until
- between
B. 1. A 2. C 3. A 4. C 5. C 6. C 7. B 8. B 9. C 10. C
Hy vọng qua phần tổng hợp kiến thức và bài tập vận dụng về giới từ trong tiếng Anh, chúng mình đã có thể giúp các bạn hệ thống lại những điểm quan trọng của chủ điểm ngữ pháp này. Chúc các bạn học tốt! Hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .