Trong các môn tiếng Anh lớp 7, thì là phần chiếm khá nhiều điểm trong bài thi tiếng anh. Đây cũng là phần khiến nhiều bạn học sinh bối rối do không nắm chắc công thức, cách làm bài. Do đó, bài viết này Bhiu.edu.vn sẽ giúp bạn tổng hợp Các thì trong tiếng anh lớp 7 quan trọng cần nhớ để ôn tập dễ dàng.
Tổng hợp thì tiếng Anh lớp 7
Thì hiện tại đơn
Khái niệm
Thì hiện tại đơn (hay còn gọi là Simple Present) dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, hoặc một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần, thường xuyên xuất hiện ở hiện tại.
Cấu trúc
Động from to be | Động từ thường | |
Khẳng định | S + am / is / are + OEx: I am a singer. (Tôi là ca sĩ) | S + Vs / es + OEx: She has a beautiful hair. (Cô ấy có mái tóc đẹp) |
Phủ định | S + am / is / are + NOT + OEx: His book is not black. (Cuốn sách của anh ấy không phải là màu đen) | S + do / does + not + V-INF + OEx: Hoa doesn’t have Math on Sunday. (Hoa không có môn toán vào thứ chủ nhật) |
Nghi vấn | Am / is / are + S + O?Đáp lại:Yes, S + am / is / areNo, S + am / is / are + notVí dụ: Is she your friend?No, she isn’t . (Có phải cô ấy là bạn của bạn không? Không, không phải) | Do / does + S + O?Trả lời:Yes, S + do / doesNo, S + do / does + notEx: Does rain in winter? ?Yes, it does. (Có mưa vào mùa đông phải không? Vâng, đúng như vậy) |
Cách dùng thì hiện tại đơn
- Mô tả sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The sun sets in the west. (Mặt trời lặn phía tây)
- Mô tả lịch trình
Ví dụ: Planes fly at 7 a.m. every morning. (Máy bay bay lúc 7 giờ sáng mỗi sáng.)
- Thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần
Ex: Hoa jogs every morning. (Hoa chạy bộ mỗi sáng.)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, every month, once a week, twice a year, usually, sometimes, seldom, never, every time, every day, every year,…
Hiện tại tiếp diễn
Khái niệm
Dùng để diễn tả các sự việc hoặc hành động đang diễn ra ngay lúc đó hay xung quanh điểm nói và sự việc hoặc hành động chưa kết thúc (vẫn còn tiếp tục diễn ra).
Cấu trúc
Khẳng định | S + am / is / are + V-ING + OEx: She is listening to pop music now. (Bây giờ cô ấy đang nghe nhạc pop) |
Phủ định | S + am / is / are + not + V-ING + OVí dụ: They aren’t having a lessons at the moment. (Họ không có tiết học nào vào lúc này cả) |
Nghi vấn | Am / is / are + S + V-ING + O?Trả lời:Yes, S + am / is / areNo, S + am / is / notVí dụ: Are they studying Chinese?No, They are not. (Họ đang học tiếng Trung phải không? Không) |
Cách dùng
- Mô tả hoạt động đang xảy ra vào lúc nói và kéo dài trong hiện tại.
Ví dụ: She is going to the cinema at the moment.
- Dùng để yêu cầu, mệnh lệnh
Ex: Be quiet! The doctor is examining.
- Mô tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại ngay lúc nói dùng với phó từ ALWAYS
Ex : Hoa is always borrowing our story and then she doesn’t remember.
- Diễn tả một hành động sắp diễn ra trong tương lai gần theo một kế hoạch đã định trước
Ex: I am flying to China tomorrow.
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về một việc gì đó. Trong câu luôn có từ “always”.
Ex: Hoa is always coming late.
Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như to be, see, hear, feel,understand, know, like , want , realize, seem, remember, forget, glance, think, smell, love, hate,…
Ex: Trung wants to go to the market at the moment.
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu hiện tại tiếp diễn thường có: at present,look, now, right now, at the moment, at, listen,…
Xem thêm các bài viết liên quan:
Thì quá đơn
Khái niệm
Thì quá khứ đơn (hay còn gọi là Simple Past hay Past Simple) sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc nào đó đã kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc
Động from to be | Động từ thường | |
Khẳng định | S + was / were + OTrong đó:I/He/She/It + wasWe/You/They + wereVí dụ: I was at my grandparents house yesterday. (Tôi đã ở nhà ông bà tôi ngày hôm qua) | S + V-ED / V2 + OEx: She cut flowers. (Cô ấy đã cắt hoa) |
Phủ định | S + was / were + NOT + OEx: He wasn’t at home yesterday. (Anh ấy không có ở nhà ngày hôm qua) | S + did + not + V-INF + OEx: They didn’t have job in the end. (Họ không có việc vào tuần trước) |
Nghi vấn | Was / were + S + O?Trả lời: Yes, S + was / wereNo, S + was’t / weren’tVí dụ: Was Lan ill?No, she wasn’t. (Có phải Lan bị ốm không? Không, cô ấy không bị ốm) | Did + S + V-INF + O?Trả lời: Yes, S + didNo, S + didn’tEx: Did you finish your housework?Yes, I did. (Bạn đã hoàn thành việc nhà chưa? Tôi đã làm xong rồi) |
Cách dùng thì quá đơn
- Diễn tả về một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Ex: I went to Hanoi last week.
- Diễn tả những hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ex: Lan got out of the house. She got in a taxi and closed the door.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ
Ex: I used to play football with my dad when I was young
Dấu hiệu nhận biết thì quá đơn
Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, ago (cách đây), last night/ last month/ last week/last year,when,…
Thì tương lai đơn
Khái niệm
Thì tương lai đơn (hay Simple Future) được dùng mục đích để diễn tả hành động bất chợt hay kế hoạch chuẩn bị trước khi nói. Đây là hành động tự phát ngay tại thời điểm người nói. Bên cạnh thì quá khứ đơn đầy thân thuộc, tương lai đơn cũng là một trong những thì tiếng Anh lớp 7 mới và quan trọng các bạn phải làm quen.
Cấu trúc
Khẳng định | S + will + V-INF + OEx: I will grab a bus. (Tôi sẽ bắt xe buýt) |
Phủ định | S + will + not + V-INF + O*will not rút gọn thành won’tEx: Lan won’t tell you the story. (Lan sẽ không nói cho bạn nghe câu chuyện đó đâu) |
Nghi vấn | Will + S + V-INF + O?Trả lời:Yes, S + WILLNo, S + WON’TEx: Will Lan come here tomorrow?Yes, I will. (Ngày mai Lan sẽ tới đây chứ? Đúng vậy, tôi sẽ tới) |
Cách dùng
- Diễn tả một quyết định nhất thời xảy ra ngay tại lúc người nói.
EX: Are you going to the market? I will go with you.
- Nói về một dự đoán không có căn cứ.
EX: I think he will come to the church.
- Khi bạn muốn yêu cầu hoặc đề nghị ai đó.
EX: Will you please bring me a call?
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, in + thời gian, next day, next week, next month, next year, …
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn
- Bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Bài tập
1. When I last saw her, he _____ in VN.
A. has lived
B. is living
C. was living
D. has been living
2. We _______ Lan since last Sunday.
A. don’t see
B. haven’t seen
C. didn’t see
D. hadn’t seen
3. The plane ______ an hour ago.
A. has been leaving
B. left
C. has left
D. had left
4. Long ______ the windows.
A. has just painted
B. paint
C. will have painted
D. painting
5. My brother ________ for you since yesterday.
A. is looking
B. was looking
C. has been looking
D. looked
6. I ______ Hutech University now.
A. am attending
B. attend
C. was attending
D. attended
7. Phong has been selling bikes ________.
A. ten years ago
B. since ten years
C. for ten years ago
D. for ten years
8. Christopher Columbus _______ American more than 500 years ago.
A. discovered
B. has discovered
C. had discovered
D. had been discovering
9. Hoang fell down when he ______ towards the temple.
A. run
B. runs
C. was running
D. had run
10. They _______ there when their grandparents died.
A. still lived
B. lived still
C. was still lived
D. was still living
11. Phong ______in the park when his father comes back home.
A. will play
B. will be playing
C. pla
D. would play
12. By Spring, I _______ for Lan for six years.
A. will have been working
B. will work
C. have been working
D. will be working
13. I _______ in the box right now.
A. am being
B. was being
C. have been being
D. am
14. I ______ to Hanoi three times this year.
A. have been
B. was
C. were
D. had been
15. I’ll come and see you before I _______ for the US.
A. leave
B. will leave
C. have left
D. shall leave
16. The little boy asked what _______ to his friend.
A. has happened
B. happened
C. had happened
D. would have been happened
17. Khai ______ news when I saw him.
A. is reading
B. read
C. was reading
D. reading
18. Lan said she _______ return later.
A. will
B. would
C. can
D. would be
19. Kien ________ the door.
A. has just opened
B. open
C. have opened
D. opening
20. They have been waiting for you ______.
A. since early morning
B. since 9 a. m
C. for two hours
D. All are correct
Đáp án
1. C
2. B
3. B
4. A
5. C
6. A
7. D
8. A
9. C
10. A
11. B
12. A
13. D
14. A
15. A
16. C
17. C
18. B
19. A
20. D
Bài viết trên đây là về Các thì trong tiếng anh lớp 7 quan trọng cần nhớ. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .