Nhìn chung các từ have has had đều có chung một ý nghĩa nhưng chúng hoàn toàn không có sự tương đồng. Việc sử dụng nhầm lẫn giữa 3 động từ này với nhau sẽ khiến các bạn bị mất điểm hoàn toàn trong các bài thi. Vậy làm sao để có thể tránh được các lỗi sử dụng này? Bhiu.edu.vn sẽ giới thiệu đến bạn bài viết Cách dùng Have Has Had trong Tiếng Anh.
Cách dùng các từ Have Has Had cơ bån
Cách dùng từ have
Trong tiếng anh các từ như have được dùng với 2 chức năng chính, đó chính là:
+ Động từ thường
+ Trợ động từ
+ Động từ khuyết thiếu
Have là một động từ thường. Khi have là một động từ thường thì have có nghĩa là “có”
Động từ have có ý nghĩa sở hữu khi nó được dùng ở thời hiện tại đơn với các ngôi ở số nhiều như: They, we, I hay một danh từ số nhiều.
Ví dụ:
- We have a beautiful cat.
(Chúng tôi có một chú mèo xinh đẹp.)
- They have breakfast at 8.00 a.m.
(Họi có bữa sáng lúc 8 giờ.)
Have có ý nghĩa là cho phép, hoặc muốn ai đó làm gì.
Khi have được sử dụng với ý nghĩa này nó sẽ được đặt trong cấu trúc như sau:
Have + somebody + do something: muốn ai đó làm gì
Have something done: có cái gì được làm gì
Tuy nhiên các động từ have này ở đây cũng được chia dựa theo chủ từ. Điều này có nghĩa là các chủ từ phải nằm ở dạng số nhiều hoặc các ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay các ngôi thứ ba số nhiều.
Ví dụ:
- I have my bike checked.
(tôi muốn cái xe đạp của tôi phải được kiểm tra.)
- I have you cut my hair.
(Tôi yêu cầu bạn ta cắt tóc cho tôi.)
Have là trợ động từ. Khi have là một trợ động từ nó được dùng trong thì hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các chủ từ ở dạng số nhiều. Have thường được sử dụng trong cả câu chủ động lẫn câu bị động.
Ví dụ:
- They have been working there for 10 years.
(Họ đã làm việc ở đây được 10 năm năm rồi.)
I have been living in Newyork since 1990.
(Tôi đã đặt chân đến Newyork từ năm 1990.)
Have nằm trong động từ khuyết thiếu. Khi have được dùng với danh nghĩa là một động từ khuyết thiếu thì từ have đi với giới từ “to” và nó có nghĩa là phải, có bổn phận phải làm, bắt buộc bạn phải làm gì. Động từ sau cụm “have to” sẽ được chia ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
- I have to do our work.
(Tôi phải làm công việc của chúng tôi
Lan and Minh have to brush their teeth before going to bed.
(Lan và Minh phải đánh răng trước khi đi ngủ.)
Cách sử dụng Has
Has có nhiệm vụ tương tự như have. Has cũng có thể là:
- Động từ thường
- Trợ động từ
- Động từ khuyết thiếu
Tuy nhiên có điểm khác biệt với have đó là được chia với các chủ từ ở dạng số ít:
- Ngôi thứ ba số ít: he; she; it;…
- Danh từ có thể đếm được số ít
- Danh từ không thể đếm được
Các bạn có thể theo dõi ví dụ bên dưới đây để hiểu rõ hơn. Về cách dùng thì tương tự như “have” ở phía trên nhưng chỉ khác mỗi chủ từ.
Has là một động từ thường:
Ví dụ:
- She has two cats and one fish.
(Cô ấy có một con mèo và một con cá.)
- Lan has a pen.
(Lan có một chiếc bút bi.)
Has là trợ động từ:
Ví dụ:
Lan has taught English to me for 10 years.
(Lan đã dạy Tiếng Anh cho tôi được 10 năm rồi.)
- Han has been a doctor since 2012.
(Hân là bác sĩ từ năm 2012.)
Has khi được sử dụng với ý nghĩa là một động từ khuyết thiếu.
Ví dụ:
- Mai has to sweep the yard before shopping.
(Mai phải quét dọn sân trước khi đi mua sắm.)
- San has to manage all the documents.
(San phải quản lý tất cả hồ sơ.)
Cách sử dụng Had
Had là dạng quá khứ của từ have và has. Tuy nhiên từ had lại chỉ có thể được sử dụng với các chức năng sau:
- Là trợ động từ
- Là động từ chính
- Là động từ khuyết thiếu
Had là động từ chính. Khi từ “Had” đóng vai trò là động từ chính trong câu had có nghĩa chỉ sự sở hữu trong quá khứ. Lúc này từ had được dùng cho tất cả các ngôi dù là dạng số ít hay số nhiều.
Ví dụ:
- I had two dolls.
(tôi đã từng có 2 con búp bê.)
- Sam had a good time with him.
(Sam đã từng có khoảng thời gian tuyệt vời với anh ta.)
Had là trợ động từ. Khi từ “had” là một trợ động từ nó được sử dụng với thì quá khứ hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở cả 2 dạng chủ động và dạng bị động. Trong đó:
- Thì quá khứ hoàn thành sẽ dùng để chỉ ra các hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước một hành động khác ở trong quá khứ.
- Thời quá khứ hoàn thành tiếp dùng để diễn diễn tả một hành động đang xảy ra ở trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
I had met Lan before she went out.
(Tôi đã gặp Lan trước khi cô ấy đi ra ngoài.)
Had là một động từ khuyết thiếu sẽ được đề cập phần này là had better
Từ này có nghĩa dùng để khuyên một ai đó nên làm điều gì tốt nhất. Khi nó had better đóng vai trò là động từ khuyết thiếu nó sẽ đi chung với động từ nguyên thể.
Dạng phủ định của had better là had better + not + động từ nguyên thể
Ví dụ:
Lan had better not go out tonight
Lan tốt nhất không nên ra ngoài tối nay.
Bài viết trên đây là về Cách dùng Have Has Had trong Tiếng Anh. Bhiu hy vọng các bạn các bạn sẽ có được các thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tốt!
Cách dùng Have Has Had trong Tiếng Anh
Nhìn chung các từ have has had đều có chung một ý nghĩa nhưng chúng hoàn toàn không có sự tương đồng. Việc sử dụng nhầm lẫn giữa 3 động từ này với nhau sẽ khiến các bạn bị mất điểm hoàn toàn trong các bài thi. Vậy làm sao để có thể tránh được các lỗi sử dụng này? Bhiu sẽ giới thiệu đến bạn bài viết Cách dùng Have Has Had trong Tiếng Anh.
Cách dùng các từ Have Has Had cơ bån
Cách dùng từ have
Trong tiếng anh các từ như have được dùng với 2 chức năng chính, đó chính là:
+ Động từ thường
+ Trợ động từ
+ Động từ khuyết thiếu
Have là một động từ thường. Khi have là một động từ thường thì have có nghĩa là “có”
Động từ have có ý nghĩa sở hữu khi nó được dùng ở thời hiện tại đơn với các ngôi ở số nhiều như: They, we, I hay một danh từ số nhiều.
Ví dụ:
- We have a beautiful cat.
(Chúng tôi có một chú mèo xinh đẹp.)
- They have breakfast at 8.00 a.m.
(Họi có bữa sáng lúc 8 giờ.)
Have có ý nghĩa là cho phép, hoặc muốn ai đó làm gì.
Khi have được sử dụng với ý nghĩa này nó sẽ được đặt trong cấu trúc như sau:
Have + somebody + do something: muốn ai đó làm gì
Have something done: có cái gì được làm gì
Tuy nhiên các động từ have này ở đây cũng được chia dựa theo chủ từ. Điều này có nghĩa là các chủ từ phải nằm ở dạng số nhiều hoặc các ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay các ngôi thứ ba số nhiều.
Ví dụ:
- I have my bike checked.
(tôi muốn cái xe đạp của tôi phải được kiểm tra.)
- I have you cut my hair.
(Tôi yêu cầu bạn ta cắt tóc cho tôi.)
Have là trợ động từ. Khi have là một trợ động từ nó được dùng trong thì hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các chủ từ ở dạng số nhiều. Have thường được sử dụng trong cả câu chủ động lẫn câu bị động.
Ví dụ:
- They have been working there for 10 years.
(Họ đã làm việc ở đây được 10 năm năm rồi.)
I have been living in Newyork since 1990.
(Tôi đã đặt chân đến Newyork từ năm 1990.)
Have nằm trong động từ khuyết thiếu. Khi have được dùng với danh nghĩa là một động từ khuyết thiếu thì từ have đi với giới từ “to” và nó có nghĩa là phải, có bổn phận phải làm, bắt buộc bạn phải làm gì. Động từ sau cụm “have to” sẽ được chia ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
- I have to do our work.
(Tôi phải làm công việc của chúng tôi
Lan and Minh have to brush their teeth before going to bed.
(Lan và Minh phải đánh răng trước khi đi ngủ.)
Cách sử dụng Has
Has có nhiệm vụ tương tự như have. Has cũng có thể là:
- Động từ thường
- Trợ động từ
- Động từ khuyết thiếu
Tuy nhiên có điểm khác biệt với have đó là được chia với các chủ từ ở dạng số ít:
- Ngôi thứ ba số ít: he; she; it;…
- Danh từ có thể đếm được số ít
- Danh từ không thể đếm được
Các bạn có thể theo dõi ví dụ bên dưới đây để hiểu rõ hơn. Về cách dùng thì tương tự như “have” ở phía trên nhưng chỉ khác mỗi chủ từ.
Has là một động từ thường:
Ví dụ:
- She has two cats and one fish.
(Cô ấy có một con mèo và một con cá.)
- Lan has a pen.
(Lan có một chiếc bút bi.)
Has là trợ động từ:
Ví dụ:
Lan has taught English to me for 10 years.
(Lan đã dạy Tiếng Anh cho tôi được 10 năm rồi.)
- Han has been a doctor since 2012.
(Hân là bác sĩ từ năm 2012.)
Has khi được sử dụng với ý nghĩa là một động từ khuyết thiếu.
Ví dụ:
- Mai has to sweep the yard before shopping.
(Mai phải quét dọn sân trước khi đi mua sắm.)
- San has to manage all the documents.
(San phải quản lý tất cả hồ sơ.)
Cách sử dụng Had
Had là dạng quá khứ của từ have và has. Tuy nhiên từ had lại chỉ có thể được sử dụng với các chức năng sau:
- Là trợ động từ
- Là động từ chính
- Là động từ khuyết thiếu
Had là động từ chính. Khi từ “Had” đóng vai trò là động từ chính trong câu had có nghĩa chỉ sự sở hữu trong quá khứ. Lúc này từ had được dùng cho tất cả các ngôi dù là dạng số ít hay số nhiều.
Ví dụ:
- I had two dolls.
(tôi đã từng có 2 con búp bê.)
- Sam had a good time with him.
(Sam đã từng có khoảng thời gian tuyệt vời với anh ta.)
Had là trợ động từ. Khi từ “had” là một trợ động từ nó được sử dụng với thì quá khứ hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở cả 2 dạng chủ động và dạng bị động. Trong đó:
- Thì quá khứ hoàn thành sẽ dùng để chỉ ra các hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước một hành động khác ở trong quá khứ.
- Thời quá khứ hoàn thành tiếp dùng để diễn diễn tả một hành động đang xảy ra ở trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
I had met Lan before she went out.
(Tôi đã gặp Lan trước khi cô ấy đi ra ngoài.)
Had là một động từ khuyết thiếu sẽ được đề cập phần này là had better
Từ này có nghĩa dùng để khuyên một ai đó nên làm điều gì tốt nhất. Khi nó had better đóng vai trò là động từ khuyết thiếu nó sẽ đi chung với động từ nguyên thể.
Dạng phủ định của had better là had better + not + động từ nguyên thể
Ví dụ:
Lan had better not go out tonight
Lan tốt nhất không nên ra ngoài tối nay.
Bài viết trên đây là về Cách dùng Have Has Had trong Tiếng Anh. Bhiu hy vọng các bạn các bạn sẽ có được các thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tốt! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày.