Thì tương lai đơn và tương lai gần là hai thì khiến cho rất nhiều người học nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh. Do đó việc bạn nắm chắc các kiến thức và thực hành nhuần nhuyễn là một điều rất quan trọng. Để giúp các bạn dễ dàng ôn luyện, bài viết sau đây Bhiu.edu.vn sẽ giúp bạn nhận biết cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần dễ dàng hơn.
Định nghĩa
Thì tương lai đơn (hay Simple Future) được dùng mục đích để diễn tả hành động bất chợt hay kế hoạch chuẩn bị trước khi nói. Đây là hành động tự phát ngay tại thời điểm người nói.
Thì tương lai gần (hay còn gọi là Near Future) đây cũng là một trong các thì tiếng Anh lớp 6 quan trọng thường xuất hiện trong bài thi. Sử dụng để diễn đạt một kế hoạch (plan), hay dự định (intention), dự đoán căn cứ vào bằng chứng có ở hiện tại (evidence).
Công thức
Tương lai đơn
Khẳng định
Cấu trúc: S + will + verb
Ví dụ: I will wash my hand after cooking dinner
Phủ định
Cấu trúc: S + will not + verb
Ví dụ: Lan will not go to the supermarket with her mother.
Nghi vấn
Cấu trúc: Will + S + verb?
Ví dụ:
Will you go with Lan?
What will you do when you come to Sam’s house?
Tương lai gần
Khẳng định
Cấu trúc: S + am/is/are going to + verb
Ví dụ: She is going to fly to VN next June.
Phủ định
Cấu trúc: S+ am/is/are not going to+ verb
Ví dụ: They are not going to play soccer.
Nghi vấn
Cấu trúc:
Am/Is/Are + S + going to + verb?
(Từ để hỏi) is/ are + S + going to + verb?
Ví dụ:
Is Lan going to study Korean?
When are you going to study abroad?
Dấu hiệu nhận biết
Tương lai đơn
Trong câu sẽ có một số trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
- In + thời gian: Trong 2 phút nữa
- Next day: Ngày hôm tới
- Tomorrow: Ngày mai
Trong câu có một số động từ chỉ quan điểm như:
- Think…: Suy nghĩ
- Suppose: Cho là
- Believe: Tin tưởng
Tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết tương tự thì tương lai đơn nhưng có kèm dẫn chứng cụ thể
- Next year: Năm tới
- In + thời gian: Trong minutes: trong 5 phút nữa) nữa (in 5
- Next day: Ngày tới
- Next week: Tuần tới
- Tomorrow: Ngày mai
- Next month: Tháng tới
Ví dụ: Tomorrow I am going to visit my parents in Hanoi. / Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở Hà nội.
Cách dùng
Tương lai đơn
- Diễn tả một quyết định nhất thời xảy ra ngay tại lúc người nói.
EX: Are you going to the market? I will go with you.
- Nói về một dự đoán không có căn cứ.
EX: I think he will come to the church.
- Khi bạn muốn yêu cầu hoặc đề nghị ai đó.
EX: Will you please bring me a call?
Dấu hiệu
- I think
- I don’t think
- I am sure that
- I fear that
- Probably
- I am afraid
- Perhaps
Tương lai gần
- Diễn tả một bản kế hoạch hoặc dự định sẽ diễn ra trong tương lai gần
Ex: Hoa is going to visit America at the weekend. (Hoa ấy sẽ đến Mỹ vào cuối tuần.)
- Diễn tả một dự đoán của bạn dựa trên các bằng chứng hoặc căn cứ
Ex: Are they going to have dinner? They are booking the table. (Họ có đi ăn tối không? Họ đang đặt bàn)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần:
- Trong câu có các từ: next year, tomorrow, next day, next Monday, next month, …
- in + khoảng thời gian trong tương lai gần.
Ex: in 10 minutes (trong 10 phút nữa)
Dấu hiệu: Những evidence ở hiện tại
Bài tập phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần
Bài tập 1
1. I completely forgot about this. Give me a moment, I…… .do it now.
a. Will
b. Am going
c. Is going to
2. Tonight ……….stay at home. I have already told Lan to come by and enjoy the new film series with me.
a. Be going to
b. Will
c. Either A or B
3. I. ..fly to VN next December.
a. Am going to
b. Will
c. Either A or B
4. If you have any problem, don’t worry. ……….help you.
a. Will
b. Am going to do
c. Either A or B
5. Where are you going?
a. I am going to see a friend.
b. I’ll see a friend.
c. I went to a friend.
6. That’s the phone./ I….answer it.
a. Will
b. Am going to
c. Either A or B
7. Look at those clouds. It….rain now.
a. Will
b. Is going to
c. Either A or B
8. Tea or coffee?
a. I am going to have tea, please.
b. I’ll have tea, please.
c. I want to drink.
John………..help me.
a. Is going to
b. Will
c. Either A or B
10. The weather forecast says it………rain tomorrow.
a. Is going to
b. Will
c. Either A or B
Bài tập 2
1. They don’t know what is going on. Maybe They (go) to check it.
2. Lan has planned everything for the picnic this weekend. She (buy) some snacks to eat for lunch.
3. The weather (snow). not good. It
4. What (you/become) when you grow up?
5. Hoang (bring) it for her, I think so.
6. Till they complete their projects, they (not/play) soccer together.
Đáp án phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần
Bài tập 1:
1. A
2. B
3. A
4. A
5. A
6. A
7. B
8. B
9. C
10. C
Bài tập 2:
1. Will go
2. Is going to buy
3. Is going to snow
4. Are you going to become
5. Will bring
6. Won’t play
Bài viết trên đây là về Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .